Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2014

nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định (tscđ) tại công ty cổ phần xây dựng số 1 (vinaconex1)


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định (tscđ) tại công ty cổ phần xây dựng số 1 (vinaconex1)": http://123doc.vn/document/1049535-nang-cao-hieu-qua-su-dung-tai-san-co-dinh-tscd-tai-cong-ty-co-phan-xay-dung-so-1-vinaconex1.htm


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sự hợp tác hiệu quả giữa các đơn vị thành viên trong tổng công ty, Công ty cổ phần
xây dựng số 1 nhất định sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lòng nhất với các công
trình chất lượng cao nhất và thời gian thi công nhanh nhất
2. Nền tảng hoạt động của Công ty
 Sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng VINACONEX 1 nói riêng và VINACONEX nói chung trở
thành một tập đoàn kinh tế đa doanh hàng đầu của ngành xây dựng Việt nam, hoạt
động có hiệu quả, tăng trưởng bền vững, quan tâm đến trách nhiệm xă hội, đóng
góp ngày càng nhiều cho sự phát triển của đất nước.
 Giá trị cơ bản
- Con người là tài sản vô giá, là sức mạnh của công ty
- Đoàn kết hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong
công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, là văn hoá của
VINACONEX 1
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến
đáp ứng yêu cầu của khách hàng
- Lợi nhuận là yêu cầu của sống còn của sự tồn tại và tăng
trưởng
- Trách nhiệm với xã hội là mục tiêu hàng đầu của
VINACONEX 1
 Những nguyên tắc định hướng
- Khách hàng là trung tâm của mọi công việc, là đối tượng phục
vụ quan trọng nhất
- Chất lượng, thời gian giao nhận sản phẩm thoả mãn yêu cầu
của khách hàng là yêu cầu số 1
- Quan hệ hợp tác rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực
- Liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi
mói mọi mặt là vấn đề cốt yếu để thành công
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Đoàn kết mọi người cùng nhau hợp tác trong mọi công việc là
cách làm việc chung của cán bộ công nhân viên của
VINACONEX 1. VINACONEX 1 là một tập thể thống nhất,
mọi người tin tưởng và tôn trọng
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Là một công ty xây dựng cho nên những máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải ở đây có đặc điểm và công dụng đặc thù cho ngành kiến trúc xây dựng. Hiện nay
nguyên giá TSCĐ của công ty là 51.407.585.265đ. Trong những năm gần đây, do
chức năng và nhiệm vụ sản xuất của công ty mở rộng đòi hỏi phải mua sắm, nâng
cấp, cải tạo TSCĐ để phục vụ cho công việc. Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu TSCĐ cho
sản xuất, công ty và các đội, đơn vị sản xuất trực thuộc luôn quan tâm đến quản lý
và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, thực hiện trong việc ghi chép, theo dõi sổ sách
và sử dụng tối đa công suất các máy móc, thiết bị. Công việc khấu hao TSCĐ được
tính toán tương đối chính xác, tạo nguồn khấu hao nhằm thu hồi và tái đầu tư
TSCĐ.
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế bao cấp kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước để hoàn thành tốt công việc
của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong sự đổi mới này công ty đã tự
xoay xở để cạnh tranh trên thị trường. Nền kinh tế của ta phát triển rất nhanh đặc
biệt là những năm gần đây kinh tế càng phát triển thì cơ sở hạ tầng lại càng phát
triển. Vì vậy, công ty cũng không ngừng đổi mới TSCĐ để đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế.
Trong thời gian sử dụng một mặt TSCĐ được trích khấu hao vào giá thành
theo tỉ lệ quy định của nhà nước, mặt khác lại được theo dõi, xây dựng mức hao
mòn. Giá trị còn lại thực tế có kế hoạch đổi mới.
Ngoài ra hàng năm công ty còn tổ chức kiểm kê vào cuối năm vừa để kiểm
tra TSCĐ về mặt hiện vật để xử lý trách nhiệm vật chất đối với các trường hợp hư
hỏng, mất mát một cách kịp thời.
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ba mươi năm xây dựng và phát triển công ty cổ phần xây dựng số 1-
vinaconex đã thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực ngành xây dựng, ở
mọi quy mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều
bằng khen, huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam.
Biểu 2.1:Kết quả kinh doanh của công ty trong vaì năm gần đây:
Đơn vị: đồng.
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1. Giá trị SXKD
152.194.213.457 213.266.124.535 282381125431 396421524305
2. Tổng doanh thu
131.362.102.051 252.262.884.528 247446199205 196281921051
3.Lợi nhuận trước thuế 3728069867 8328349347
5670595624 4574463927
4. Nộp ngân sách
512.401.210 641.787.497 621452156 675265341
5. Lợi nhuận sau thuế 2684210304 8328349347 8328349347
3956158977
6. Số lao động (người)
700 750 780 860
7.TNBQ đầu người
(đồng / tháng)
1200.000 1.330.000 1.450.000 1.650.000
Nguồn:báo cáo tài chính của phòng tài chính kế toán hàn năm
Bảng tổng hợp giá trị xây lắp 5 năm gần đây:
Năm Doanh thu xây lắp hàng năm(đơn vị đồng)
Năm 2002 131.432.176.510
Năm 2003 195.099.336.157
Năm 2004 252.262.884.528
Năm 2005 247446199205
Năm 2006 196281921051
Nguồn phòng tài chính kế toán
Chỉ Tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1.Tổng tài sản hiện có 226819444602 291748993370 265396823801 356053955357
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.Tài sản lưu động hiện có 204472585151 259341408105 233555620493 282123546351
3.Tổng tài sản nợ 207979265526 273095402199 243367524442 283321451123
4.Tổng tài sản nợ lưu
động
204707548582 270407974710 227956533122 287457354341
5.Doanh thu xây lắp 195099336157 252262884528 247446199205 196281921051
6.LợI nhuận trước thuế 3728069867 8328349347 5670595624 4574463927
7.Lợi nhuận sau thuế 2684210304 8328349347 5670595624 3956158977
Nguồn phòng tài chinh ké toán
Từ năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiẹp nhà nước,
công ty đã chuyển đổI từ doanh nghiệp 100% vốn chủ sở hữu nhà nước thành công
ty cổ phần có vôn chủ sở hữu nhà nước chiếm 51%, hơn nữa việc tăng cường bồi
dưỡng đào tạo tuyển dụng kỹ sư tay nghề cao ,củng cố trang thiết bị máy móc,sư
đoàn kết nhất trí của toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo động lực to lớn giúp
công ty phát triển vững vàng và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
Năm 2003 là năm công ty tiến hành cổ phần hóa theo chủ trương của nhà
nước lợi nhuận của doanh nghiệp trước thuế đạt gần 4 tỷ đồng .sau năm 2003 công
ty cơ cấu lại thấy rõ ràng hiệu quả đạt được rất to lớn làm lợi nhuận trước thuế tăng
từ 1 tới gần 3 lần .do được hưởng lợi từ ưu đại thuế nên năm 2004,2005 lợI nhuận
sau thuế của công ty đạt được đã tăng 2 tớI 3 lần so vớI năm 2003.Sang năm 2006
tổng tài sản của công ty là 346.437.066.695đồng vào ngày 1\1\2006,nhưng tớI
30\6\2006 tổng tài sản của công ty đã lên tớI 356.053.955.357đồng. Nhìn vào bảng
tổng hợp giá trị xây lắp 5 năm gần đây ta thấy tư năm 2002 đến năm 2004 tổng giá
trị xây lắp tăng gần gấp đôi tương ứng tăng từ 131.432.176.510đ lên
252.262.884.528đ qua đó chứng tỏ đã nỗ lưc rất lớn trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh đồng thời hoàn thành rất nhiều công trình trọng điểm cố gắng tăng
doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Nhưng đến năm 2005, doanh thu xây lắp
giảm từ 252284884528đ xuống còn 247446199205đ chứng tỏ năm 2005 Công ty
đã thực hiện ít công trình với giá trị nhỏ hơn năm 2004. Đến năm 2006 , doanh thu
xây lắp chỉ đạt 196281921051đ. Qua đó ta thấy doanh thu xây lắp 2 năm liền 2005,
2006 liên tục giảm, điều đó thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
năm gần đây gặp nhiều khó khăn, các công trình ngày càng ít đi với sụ xuất hiện
của nhiều Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cho nên thị phần của Công ty
ngày càng giảm, điều đó đặt ra yêu cầu Công ty phải có nhiều chính sách nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng thắng thầu đối với các công trình trọng
điểm nhằm tăng doanh thu xây lắp cho Công ty trong những năm tới.
Hàng năm công ty không những đóng góp một khoản không nhỏ vào ngân sách nhà
nước, mà còn tạo công ăn việc làm cho hơn 1000 lao động. Trong đó có hơn 900
lao động có hợp đồng dài hạn . Do đặc điểm về lĩnh vực hoạt động nên công ty
thường xuyên có lao động thờI vụ :lao động vớI hợp đồng ngắn hạn và được hạch
toán tạI các độI xây dựng.
Sau đây là những thành tựu cơ bản trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty trong những năm gần đây được minh họa qua các biểu đồ sau :
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần II Thực trạng sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần
xây dựng số 1
I.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của công ty
1. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
VINACONEX1 là một doanh nghiệp xây lắp đã và đang hoàn thành nhiều công
trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng. Do có sự nỗ lực phấn đấu của tập
thể CBCNV và sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo công ty, sự giúp đỡ của các phòng
ban trong tổng công ty công ty đã vượt qua mọi khó khăn trở ngại, thực hiện thắng
lợi nhiêm vụ kế hoạch của công ty giao. Đặc biệt là công tác đầu tư kinh doanh phát
triển nhà đă có bước đột phá làm chuyển dịch đáng kể cơ cấu sản xuất kinh doanh
phát triển ổn định và bền vững. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty được
phép đăng ký kinh doanh các nghành nghề sau :
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
+ Xây dựng các công trình hạ tầng : Giao thông, Thuỷ lợi, Cấp thoát nước và sử lý
môi trường
+ Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế điện
+ Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, Hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất
động sản
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Tư vấn đầu tư, Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, Lập dự án, Tư vấn đấu thầu,
Tư vấn giám sát, quản lý dự án
+ Kinh doanh khách sạn du lịch, lữ hành.
+ Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh các mặt hàng phục vụ sản
xuất và tiêu dùng
+ Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị xuất khẩu xây dựng
+ Lắp đặt thiết bị điện nước và trang trí nội thất
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Thiết kế tổng mặt bằng , kiến trúc, nội ngoại thất công trình dân dụng và công
nghiệp
+ Thiết kế hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và nông thôn, sử lý nước thải và nước
sinh hoạt
+ Đo đạc khảo sát địa hình, điạ chất, thuỷ văn, phục vụ cho thiết kế công trình, lập
dự án đầu tư
+ Lắp ghép công nghiệp và dân dụng
2.Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
CHI NHÁNH TP.
HỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH TP.
NHA TRANG
NHÀ MÁY
GẠCH LÁT
TERRAZZO
MINH
KHÁCH SẠN
ĐÁ NHẢY
QUẢNG BÌNH
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 4
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 5
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 6
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 7
ĐỘI CHUYÊN MỘC CỐP
PHA
ĐỘI XE MÁY & BÊ TÔNG
THƯƠNG PHẨM
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 16
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 10
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 9
ĐỘI ĐIỆN NƯỚC
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 11
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 12
ĐỘI CHUYÊN NỀ
CÁC BAN CHỦ NHIỆM
CÔNG TRÌNH
P. KỸ
THUẬT
THI
CÔNG
P. KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
P. THIẾT
BỊ VẬT

P. ĐẦU TƯ
P. TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
P. KỸ
THUẬT THI
CÔNG
P. ĐẦU TƯ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
Ba mươi năm xây dựng và trưởng thành. Công ty cổ phần xây dựng số 1-
doanh nghiệp hạng 1 trực thuộc tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Việt
Nam(VINACONEX)- đã thi công nhiều công trình ở mọi quy mô trên các lĩnh vực
của ngành xây dựng, nhiều công trình sản phẩm đạt chất lượng cao được bộ Xây
dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những
doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định
được vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước
đánh giá cao về năng lực tổ chức thi công công trình.
Với mục tiêu phát triển phát triển bền vững công ty cổ phần xây dựng số 1-
vinaconex đã thực hiện chủ trưg đa doanh, đa sở hữu, đa ngành nghề; trong đó xác
định xây dựng dân dụng và công nghiệp là ngành chính; kinh doanh phát triển đô
thị, bất động sản là chủ chốt cho sự tăng trưởng; sản xuất công nghiệp là tiền đề cho
sự phát triển bền vững.
Là một doanh nghiệp có quy mô lớn địa bàn hoạt động rộng nên ngoài những
đặc điểm chung của ngành xây dựng còn mang một số đặc điểm riêng như sau:
Việc tổ chức sản xuất ở công ty mang hình thức khoán gọn các công trình, hạng
mục công trình, khối lượng các công việc cho các đơn vị trực thuộc.
Các xí nghiệp, đội trực thuộc được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý
độc lập. Được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hoặc thuê ngoài nhưng phải đảm
bảo tiến độ thi công.
Các xí nghiệp đều chưa có tư cách pháp nhân, chỉ có công ty có tư cách pháp
nhân. Công ty đảm nhận mọi quan hệ đối ngoại với các ban ngành. Giữa các xí
nghiệp, đội có mối quan hệ mật thiết với nhau, phụ trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong
quá trình hoạt động. Các xí nghiệp, đội được giao cho một số vốn nhất định.

Vũ Văn Bắc QTKD Tổng hợp 45B

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét