Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT": http://123doc.vn/document/572824-tin-dung-va-lai-suat.htm


3. Bản chất
- Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng vốn trên cơ sở của sự tin
tưởng, tín nhiệm.
- Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng vốn trên cơ sở hoàn trả.
- Tín dụng là sự vận động của tư
bản cho vay.
3. Bản chất
- Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng vốn trên cơ sở của sự tin
tưởng, tín nhiệm.
- Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng vốn trên cơ sở hoàn trả.
- Tín dụng là sự vận động của tư
bản cho vay.
4. Các hình thức tín dụng
4.1. Tín dụng thương mại
Là quan hệ tín dụng giữa các nhà
doanh nghiệp, được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
* Đặc điểm
- Chủ thể tham gia trong quan hệ tín
dụng thương mại là giữa các doanh
nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh với
nhau.
4. Các hình thức tín dụng
4.1. Tín dụng thương mại
Là quan hệ tín dụng giữa các nhà
doanh nghiệp, được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
* Đặc điểm
- Chủ thể tham gia trong quan hệ tín
dụng thương mại là giữa các doanh
nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh với
nhau.
- Tín dụng thương mại được cấp
bằng hàng hóa.
- Tín dụng thương mại có thời hạn
ngắn là chủ yếu.
- Công cụ trong quan hệ TDTM là
thương phiếu.
- Là hình thức tín dụng mang tính
chất trực tiếp.
- Mục đích là phục vụ nhu cầu sản
xuất và lưu thông hàng hóa vì mục tiêu
lợi nhuận.
- Tín dụng thương mại được cấp
bằng hàng hóa.
- Tín dụng thương mại có thời hạn
ngắn là chủ yếu.
- Công cụ trong quan hệ TDTM là
thương phiếu.
- Là hình thức tín dụng mang tính
chất trực tiếp.
- Mục đích là phục vụ nhu cầu sản
xuất và lưu thông hàng hóa vì mục tiêu
lợi nhuận.
4.2. Tín dụng ngân hàng
Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng,
các tổ chức tín dụng khác với các nhà
doanh nghiệp và cá nhân.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động.
- Tín dụng vốn cố định.
4.2. Tín dụng ngân hàng
Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng,
các tổ chức tín dụng khác với các nhà
doanh nghiệp và cá nhân.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động.
- Tín dụng vốn cố định.
* Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng bất động sản.
- Tín dụng công nghiệp và thương mại.
- Tín dụng nông nghiệp.
- Tín dụng tiêu dùng
* Căn cứ vào hình thức đảm bảo:
- Tín dụng đảm bảo.
- Tín dụng không đảm bảo.
* Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng bất động sản.
- Tín dụng công nghiệp và thương mại.
- Tín dụng nông nghiệp.
- Tín dụng tiêu dùng
* Căn cứ vào hình thức đảm bảo:
- Tín dụng đảm bảo.
- Tín dụng không đảm bảo.
* Đặc điểm:
- Chủ thể tham gia gồm một bên là
ngân hàng và bên còn lại là các chủ thể
khác trong nền kinh tế như: doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình
- Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ,
cũng có thể là tài sản.
- Thời hạn của TDNH rất linh hoạt,
có thể là ngắn, trung hoặc dài hạn.
- Công cụ của TDNH cũng rất linh
hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu, các
hợp đồng tín dụng
* Đặc điểm:
- Chủ thể tham gia gồm một bên là
ngân hàng và bên còn lại là các chủ thể
khác trong nền kinh tế như: doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình
- Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ,
cũng có thể là tài sản.
- Thời hạn của TDNH rất linh hoạt,
có thể là ngắn, trung hoặc dài hạn.
- Công cụ của TDNH cũng rất linh
hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu, các
hợp đồng tín dụng
- Là hình thức tín dụng mang tính
chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là
trung gian tín dụng giữa người tiết kiệm
và những người cần vốn để sản xuất
kinh doanh hoặc tiêu dùng.
- Mục đích của tín dụng ngân hàng
là nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh
hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi
nhuận.
- Là hình thức tín dụng mang tính
chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là
trung gian tín dụng giữa người tiết kiệm
và những người cần vốn để sản xuất
kinh doanh hoặc tiêu dùng.
- Mục đích của tín dụng ngân hàng
là nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh
hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi
nhuận.
4.3. Tín dụng Nhà nước
Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước
và các chủ thể trong và ngoài nước.
* Đặc điểm:
- Chủ thể gồm một bên là nhà nước
và một bên là các chủ thể khác trong
nền kinh tế.
- Đối tượng của TDNN chủ yếu bằng
tiền tệ, cũng có thể bằng hiện vật.
4.3. Tín dụng Nhà nước
Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước
và các chủ thể trong và ngoài nước.
* Đặc điểm:
- Chủ thể gồm một bên là nhà nước
và một bên là các chủ thể khác trong
nền kinh tế.
- Đối tượng của TDNN chủ yếu bằng
tiền tệ, cũng có thể bằng hiện vật.
- Thời gian cũng có thể là ngắn hạn,
trung hạn hoặc dài hạn.
- Công cụ của TDNN chủ yếu là trái
phiếu nhà nước.
- Mục đích nhằm phục vụ nhu cầu
của ngân sách nhà nước.
- Thời gian cũng có thể là ngắn hạn,
trung hạn hoặc dài hạn.
- Công cụ của TDNN chủ yếu là trái
phiếu nhà nước.
- Mục đích nhằm phục vụ nhu cầu
của ngân sách nhà nước.
4.4. Tín dụng quốc tế
Là sự vay mượn phát sinh giữa
nước này với nước khác bao gồm vay
mượn giữa hai chính phủ, giữa các tổ
chức, cá nhân, giữa chính phủ, tổ chức
với cơ quan tài chính tiền tệ quốc tế
* Các hình thức tín dụng quốc tế:
- Tín dụng thương mại.
- Tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng Nhà nước.
4.4. Tín dụng quốc tế
Là sự vay mượn phát sinh giữa
nước này với nước khác bao gồm vay
mượn giữa hai chính phủ, giữa các tổ
chức, cá nhân, giữa chính phủ, tổ chức
với cơ quan tài chính tiền tệ quốc tế
* Các hình thức tín dụng quốc tế:
- Tín dụng thương mại.
- Tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng Nhà nước.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét