H
2
SO
4 đđ
rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 0,36g và bình
hai có 2g kết tủa trắng.
a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong A ?
b. Xác định CTN và CTPT của A biết dA
/KK
= 0,965 ?
c. Nếu ta thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm ?
ĐS: 85,71%; 14,29%; C
2
H
4
; tăng 1,24g và không đổi
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng
H
2
SO
4 đđ
rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6g và bình
hai có 30g kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2g (A) thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí O
2
ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của (A) ?
ĐS: C
3
H
4
O
4
Bài 28: Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112
cm
3
N
2
(đkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.
a. Xác định CTN và CTPT của A biết rằng 0,225g A khi ở thể khí chiếm một thể tích đúng bằng thể tích
chiếm bởi 0,16g O
2
đo ở cùng điều kiện ?
b. Tính khối lượng Oxy cần cho phản ứng cháy nói trên ?
ĐS: C
2
H
7
N; 1,2g
Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,2g một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư thấy
khối lượng bình tăng 13,44g và có 24g kết tủa. Biết dA
/KK
= 1,38. Xác định CTPT của A ?
ĐS: C
3
H
4
Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 2g
kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g.
a. Tìm CTN của A ?
b. Tìm CTPT của A biết 3g A có thể tích bằng thể tích của 1,6g O
2
trong cùng điều kiện ?
ĐS: C
2
H
4
O
2
Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,46g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình một chứa H
2
SO
4 đđ
và bình hai chứa
Ca(OH)
2
dư thấy thoát ra 224ml N
2
(đkc) và khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng
5,28g.
a. Tìm CTN của A ?
b. Tìm CTPT của A biết dA
/KK
= 4,242 ?
ĐS: C
6
H
5
O
2
N
Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706g CO
2
và 0,2214g H
2
O. Đun nóng cùng
lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH
3
rồi dẫn khí NH
3
này vào 10ml
dung dịch H
2
SO
4
1M. Để trung hòa lượng H
2
SO
4
còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác
định CTPT của A biết phân tử lượng của nó là 60đvC ?
ĐS: CH
4
ON
2
Bài 33: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl
2
khan và
KOH, thấy bình CaCl
2
tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó
thu được 22,4ml N
2
(đkc). Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ biết rằng trong phân tử chất hữu cơ chỉ chứa
một nguyên tử Nitơ ?
ĐS: C
6
H
7
N
Bài 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524g hợp chất hữu cơ (A) sinh ra 0,3318g CO
2
và 0,2714g H
2
O. Đun nóng
0,3682g chất (A) với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong (A) thành NH
3
rồi dẫn NH
3
vào 20ml dd H
2
SO
4
0,5M. Để trung hòa axit còn dư sau khi tác dụng với NH
3
cần dùng 7,7ml dd NaOH 1M. Hãy
a. Tính % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (A) ?
b. Xác định CTPT của (A) biết rằng (A) có khối lượng phân tử bằng 60 đvC ?
ĐS: 20%; 6,67%; 46,77%; 26,56%; CH
4
ON
2
Bài 35: Khi đốt 1 lít khí (A) cần 5 lít Oxy, sau phản ứng thu được 3 lít CO
2
và 4 lít hơi nước. Xác định CTPT
của (A) biết các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất ?
ĐS: C
3
H
8
Bài 36: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất (A) cần 250ml Oxy tạo ra 200ml CO
2
và 200ml hơi nước. Tìm
CTPT của (A) biết rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất ?
ĐS: C
2
H
4
O
Bài 37: Trộn 10ml Hydrocacbon A với 60ml O
2
(dư) rồi đốt. Sau phản ứng làm lạnh thu được 40ml hỗn hợp
khí, tiếp tục cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư thì còn 10ml khí. Tìm CTPT của A ? Biết rằng tất cả
các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. ĐS: C
8
H
12
Bài 38: Đốt 200cm
3
hơi một chất hữu cơ chứa C; H; O trong 900cm
3
O
2
(dư). Thể tích sau phản ứng là 1,3 lít
sau đó cho nước ngưng tụ còn 700cm
3
và sau khi cho qua dung dịch KOH còn 100cm
3
. Xác định CTPT
của chất hữu cơ ? Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
ĐS: C
3
H
6
O
Bài 39: Trộn 400ml hỗn hợp khí gồm N
2
và một Hydrocacbon A với 900ml O
2
(dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn
hợp khí và hơi sau khi đốt cháy là 1,4 lít. Làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 800ml khí. Cho khí này lội
qua dung dịch KOH dư thì còn 400ml. Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm CTPT của A
?
ĐS: C
2
H
6
Bài 40: Trộn 10ml một Hydrocacbon khí với một lượng O
2
dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm
cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp sau phản ứng thua thể tích ban đầu 30ml. Phần khí còn lại
cho qua dung dịch KOH thì thể tích hỗn hợp giảm đi 40ml nữa. Xác định CTPT của Hydrocacbon biết
rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
ĐS: C
4
H
8
Bài 41: Đốt cháy 5,8g chất hữu cơ A thì thu được 2,65g Na
2
CO
3
và 2,25g H
2
O và 12,1g CO
2
. Xác định CTPT
của A biết rằng trong phân tử A chỉ chứa một nguyên tử Natri ?
ĐS: C
6
H
5
ONa
Bài 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C; H; Cl sinh ra 0,44g CO
2
và 0,18g H
2
O. Mặt khác
khi phân tích cùng lượng chất đó có mặt của AgNO
3
thu được 2,87g AgCl.
a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ ?
b. Xác định CTPT của chất hữu cơ
biết ?
ĐS: CH
2
Cl
2
Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một đựng CaCl
2
và bình hai
đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 1,76g. Mặt khác khi
định lượng 3g A bằng phương pháp Đuyma thì thu được 448ml N
2
(đkc). Xác định CTN và CTPT của A
biết dA
/KK
= 2,59 ?
ĐS: C
2
H
5
O
2
N
Bài 44: Tìm CTN và CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau:
a. Phân tích A thì thấy: mC
: mH : mO = 4,5 : 0,75 : 4 và 10 lít hơi A ở đkc nặng 33g.
b. Oxy hóa hoàn toàn một Hydrocacbon B
bằng CuO đun nóng. Khi phản ứng xong
thu được 1,44g H
2
O và nhận thấy khối lượng của CuO giảm 3,84g và .
2
CHC/H
d = 42,5
2
B/N
d = 2
ĐS: C
3
H
6
O
2
; C
4
H
8
Bài 45: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau: Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất.
a. Khi đốt 1 lít khí A thì cần 5 lít O
2
và sau phản ứng thu được 3 lít CO
2
và 4 lít hơi nước.
b. Đốt cháy 100ml hơi chất B cần 250ml O
2
tạo ra 200ml CO
2
và 200ml hơi nước.
ĐS: C
3
H
8
; C
2
H
4
O
Bài 46: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau:
a. Một chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 26đvC. Khi đốt cháy chất hữu cơ chỉ thu được CO
2
và
H
2
O.
b. Đốt cháy một Hydrocacbon thì thu được 0,88g CO
2
và 0,45g H
2
O.
ĐS: C
2
H
2
; C
4
H
10
Bài 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,59g chất hữu cơ A
chứa C; H; N thì thu được 1,32g CO
2
và 0,81g H
2
O và 112ml N
2
(đkc). Tìm CTPT của A biết ?
ĐS: C
3
H
9
N
Bài 48
*
: Đốt 0,366g hợp chất hữu cơ (A) thu được 0,792g CO
2
và 0,234g H
2
O. Mặt khác phân hủy 0,549g chất
(A) thu được 37,42g cm
3
Nitơ (27
0
C và 750mmHg). Tìm CTPT của (A) biết rằng trong phân tử của (A) chỉ
chứa một nguyên tử Nitơ ?
ĐS: C
9
H
13
O
3
N
Bài 49
*
: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất hữu cơ (B) bằng một lượng Oxy vừa đủ là 0,616 lít thì thu được
1,344 lít hỗn hợp CO
2
, N
2
và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích
0,56 lít và có tỷ khối đối với Hydro bằng 20,4. Xác định CTPT của (B) biết rằng các thể tích khí đo trong
điều kiện tiêu chuẩn và (B) chỉ chứa một nguyên tử Nitơ ?
ĐS: C
2
H
7
O
2
N
Bài 50
*
: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ phải
dùng 16,8 lít oxy (đkc) và thu được khí CO
2
và hơi nước với tỷ lệ thể tích là . Tỷ khối hơi của hợp chất
hữu cơ đối với Hydro là 36. Hãy xác định CTPT của hợp chất đó ?
ĐS: C
3
H
4
O
2
CáC BàI TOáN HIĐROCACBON
Ghi nhớ:
I. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT:
1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là
a.Phản ứng với H2 dư (Ni,to)
(Hs=100%)
+H2 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và
H2 dư
Chú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có thể dựa vào của hh
sau phản ứng. Nếu <26 hh sau phản ứng có H2 dư và hydrocacbon chưa no phản ứng hết
b.Phản ứng với Br2 dư:
+Br2
c. Phản ứng với HX
+HX
d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't')
+Cl2
e.Phản ứng với AgNO3/NH3
2
A/O
d = 1,84
2 2
CO H O
V :V = 3:2
k22n2n
HC
−+
k22n2n
HC
−+
k
→
o
t,Ni
2n2n
HC
+
MM
⇒
k22n2n
HC
−+
k
→
k2k2n2n
BrHC
−+
k22n2n
HC
−+
k
→
kk2n2n
XHC
−+
k22n2n
HC
−+
k
→
HClxClHC
kk22n2n
+
−+
2+xAg2O x
2) Đối với ankan:
CnH2n+2 + xCl2 CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1 x 2n+2
CnH2n+2 CmH2m+2 + CxH2x … ĐK: m+x=n; m 2, x 2, n 3.
3) Đối với anken:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1
+ Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon
CH3-CH=CH2 + Cl2 ClCH2-CH=CH2 + HCl
4) Đối với ankin:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1 hay 1: 2
VD: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2
+ Phản ứng với dd AgNO3/NH3
2CnH2n-2 + xAg2O 2CnH2n-2-xAgx + xH2O
ĐK: 0 x 2
* Nếu x=0 hydrocacbon là ankin ankin-1
* Nếu x=1 hydrocacbon là ankin-1
* Nếu x= 2 hydrocacbon là C2H2.
5) Đối với aren và đồng đẳng:
+ Cách xác định số liên kết ngoài vòng benzen.
Phản ứng với dd Br2 là số liên kết
ngoài vòng benzen.
+ Cách xác định số lk trong vòng:
Phản ứng với H2 (Ni,to):
* với là số lk nằm ngoài vòng
benzen
* là số lk trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk tạo vòng benzen số lk tổng là ++1.
VD: hydrocacbon có 5 trong đó có 1 lk tạo vòng benzen, 1lk ngoài vòng, 3 lk trong vòng. Vậy nó
có k=5 CTTQ là CnH2n+2-k với k=5 CTTQ là CnH2n-8
II. MỘT SỐ CHÚ Ý TRONG TOÁN HIĐROCACBON:
1. Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 và hidro tạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H trong
CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon.
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g
H2O. m có giá trị là:
A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g.
Suy luận: mhỗn hợp = mC + mH = .
2. Khi đốt cháy ankan thu được nCO2 < nH2O
và số mol ankan cháy = số mol H2O
CnH2n+2 + nCO2 + (n + 1) H2O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2
(đktc) và 12,6g H2O.Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
k22n2n
HC
−+
→
3
NH
OxHAgHC
2x
xk22n2n
+
−−+
→
ASKT
≤≤
→
Crackinh
≥≥≥
α
→
C500
o
→
o
t,Ni
→
≤≤
⇒
≠
⇒
⇒
π
α=
nhydrocacbo
Br
n
n
2
⇒
α
π
π
β+α=
nhydrocacbo
H
n
n
2
α
π
β
π
π
⇒
π
α
β
ππππ
⇒⇒
17 10,8
12 2 6
44 18
gam× + × B
2
3 1
2
n
O
+
→
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren
Thí du 3:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng
P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn
hợp là: A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045
Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol
H2O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
3. Phản ứng cộng của anken với Br2 có tỉ lệ mol 1: 1.
Thí dụ: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.
Tổng số mol 2 anken là: A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,005
4. Phản ứng cháy của anken mạch hở cho nCO2 = nH2O
Thí dụ : Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol.
Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10, C4H8 D. C5H12,
C5H10
5. Đốt cháy ankin: Nco2 > nH2O và nankin (cháy) = nCO2 – nH2O
Thí dụ : Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 25,2g.
Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít B. 3,36 lít
6. Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol CO2 thì sau đó hidro hóa hoàn toàn rồi đốt
cháy hỗn hợp các hidrocacbon no đó sẽ thu được bấy nhiêu mol CO2. Đó là do khi hidro hóa thì số nguyên tử
C không thay đổi và số mol hidrocacbon no thu được luôn bằng số mol hidrocacbon không no.
Thí dụ: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau:Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO2
(đktc). Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
7. Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu được số mol H2O nhiều hơn so với
khi đốt lúc chưa hidro hóa. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng hidro hóa.
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoá toàn 0,1 mol ankin này
rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
9.Dựa vào cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình
+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
+ Số nguyên tử C:
+ Số nguyên tử C trung bình: ;
Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên
tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng
của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là:
A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D.
hh
hh
m
M
n
=
2
X Y
co
C H
n
n
n
=
2
CO
hh
n
n
n
=
1 2
n a n b
n
a b
+
=
+
C4H10, C5H12.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít
CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:
A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10,
C5H12
Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ
dd chứa 64g Br2.Công thức phân tử của các anken là:
A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10,
C6H12
Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là:
A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1
Thí dụ 4: Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH4 và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối
lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là:
A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10,
C6H12
2. Phần trăm thể tích các anken là:
A. 15%, 35% B. 20%, 30% C. 25%, 25% D. 40%. 10%
III. CÁC DẠNG TOÁN HIĐROCACBON
Dạng 1: Xác định CTPT của một Hidrocacbon
Phương pháp:
+ Gọi CTTQ của hidrocacbon ( Tùy vào dữ kiện đề ta gọi CTTQ thích hợp nhất )
+ Sử dụng các phương pháp xác định CTPT đã học
Bài 1. Hiđrocacbon A có MA > 30. A là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy A thu được CO2 và nước theo
tỷ lệ mol là 2 : 1. A là chất nào trong số các chất sau:
A. butin-1 B. axetilen C. vinylaxetilen D. propin
Bài 2(CĐ-08). Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. etan C. 2,2-Đimetylpropan.D. 2-Metylpropan.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100
gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Lựa chọn
công thức phân tử đúng của X. A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D.
C5H10.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8.
Bài 4. Khi đốt cháy 1lít khí X cần 5 lít O2 , sau phản ứng thu được 3 lit CO2 và 4 lít hơi nước. Xác định công
thức phân tử của X biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
A: C3H8 B: C3H8O C: C3H4 D: C3H6O
Bài 5. Cho 0,5 lít hỗn hợp hiđrocacbon A và khí CO2 vào 2,5 lít O2 (lấy dư) rồi đốt. Sau phản ứng, thể tích của
hỗn hợp sản phẩm là 3,4 lít. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua thiết bị làm lạnh thể tích còn lại 1,8lít và sau khi cho
lội qua KOH chỉ còn 0,5lít khí thoát ra (Các thể t]ch đo cùng điều kiện).
a) Xác định A.
A: C2H6 B: C3H8 C: C4H10 D: Câu B
đúng
b) % thể tích của A và CO2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A: 80 và 20 B: 70 và 30 C: 60 và 40 D:
50 và 50
Bài 6. Đốt cháy 400 ml hỗn hợp gồm hiđrocacbon và H2 với 900 ml O2 (còn dư) thể tích khí thu được là 1,4
lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 800 ml. Cho hỗn hợp này lội qua dung dịch KOH đặc thì còn 400ml các
khí đo cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử Hiđrocacbon.
A: C4H6 B: C3H6 C: C2H6 D: Câu B
đúng
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống (I) đựng
P2O5 dư, ống (II) đựng KOH dư thấy tỉ lệ khối lượng tăng ở ống (I) và ống (II) là 9:44. Vậy X là
A. C2H4. B. C2H2. C. C3H8. D. C3H4.
Bài 8. (CĐ - 2007) Khi cho ankan X (83,72% khối lượng cacbon trong phân tử) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol
1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phõn của nhau. Tờn của X là
A. butan B. 2- metylpropan C. 2,3-đimetylbutan D. 3-metylpentan.
Bài 9. (KA – 2007) Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm cú thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Cụng thức phõn tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. C4H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H4
Bài 10 (KA-07)- Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.
Bài 11 (KB-07)- Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2,3-trimetylpentan.D. 2,2-đimetylpropan.
Bài 12 (KA-08)- Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Bài 13 (KB-08)-Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2
(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
7. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với Ag2O/ dd NH3 thì thu được kết tủaY
có phân tử khối là 292. Hãy cho biết, X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
6. Cho 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với Ag2O/ dd NH3 thu được 26,4 gam kết tủa. Vậy X là:
A. CH2=CH-C≡CH B. HC≡C-C≡CH C. HC≡CH D. CH≡C-CH(CH3-C≡CH.
Dạng 2: Xác định CTPT của 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
Phương pháp:
- Cách 1 : +Gọi riêng lẻ công thức từng chất
+ Lập các phương trình đại số từng các dữ kiện đề ( các ẩn số thường là chỉ số cacbon m,n
với số mol từng chất x,y )
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức hoặc
(Do các hydrocacbon cùng dãy đồng đẳng nên
k giống nhau)
Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là
(nếu chỉ đốt cháy hh) hoặc (nếu vừa đốt cháy
vừa cộng hợp H2, Br2, HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình,
yx
HC
knn
HC
222
−+
yx
HC
knn
HC
222
−+
⇒
k,y,x n hoaëc
giải hệ phương trình
+ Nếu là ta tách các hydrocacbon lần lượt
là
Bài 1. Hỗn hợp X gồm hai ankan liên tiếp có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của hai
ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. Tất cả đều sai.
Bài 2.Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvc .Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu
được 5,6 lớt khớ CO2 ( đktc ) và 6,3 gam hơi nước. Cụng thức phõn tử của hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C3H6 và C4H8 D. C4H8 và C6H12
Bài 3.Một hỗn hợp ( X ) gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau .Nếu cho 5,6 lớt hỗn hợp X (ĐKTC ) đi qua
bỡnh đựng dung dịch Brom có dư thỡ thấy khối lượng bỡnh tăng 8,6 gam .Công thức phõn tử của 2 ankin là:
A. C3H4 và C4H6 B. C4H6 và C5H8 C. C2H2 và C3H4
Bài 4. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và
nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Vậy 2 công thức phân tử của 2 anken đó là:
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12.
Bài 5. (KB-08)- Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng
phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin.
Bài 6. (CĐ-07)- Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4
làm xúc tác) thu
được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
(Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
9. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn hỗn hợp đó qua 100 gam dung dịch brom 16% thấy dung dịch
brom mất màu và khối lượng bình tăng 2,8 gam, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit một khí (đktc). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp khí bay ra thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Vậy công thức của anken và ankan lần
lượt là:
A. CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. C2H6 và C3H6 D. CH4 và C3H6 .
y,x
HC,HC
2211
yxyx
Dạng 3: Xác định CTPT của 2 hidrocacbon bất kì
Phương pháp: Gọi chung thành một công
thức hoặc (Do các hydrocacbon có thể khác dãy
đồng đẳng nên k khác nhau)
Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là
hoặc (nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2,
HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình,
giải hệ phương trình
+ Nếu là ta tách các hydrocacbon lần lượt là
Bài 1.Đốt cháy toàn bộ 10,2g hh gồm 2
HC mạch hở no cần 25,8lit O2 (đktc).
Xđ CTPT của 2 HC biết M hai HC 60.
Bài 2. Cho 4,48 lit hai HC thuộc dùng dãy đồng đẳng bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy cho đI qua bình
1đựng dd H2SO4 đ thì khối lượng bình tăng lên 12,6g bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì tạo thành 50gam kết tủa
. Lập CTPT 2 HC biết 2HC đều ở thể khí ở đktc
Bài 3. Đốt cháy 4,48lit hh 2 HC no,mạch hở có tỉ lệ về thể tích là 1:3 .Sau pư cho sp cháy qua bình đựng dd
Ca(OH)2 dư thì thấy tạo thành 45g kết tủa. Tìm 2 HC và % về khối lượng biết các thể tích khí đo ở đktc.
Bài 4.Đốt một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon A và B có KLPT hơn kém nhau 28 đvC thỡ thu được 0,3 mol CO2
và 0,5 mol H2O. Xác định A và B.
Bài 5.Hỗn hợp 2 ankan ở thể khớ cú phõn tử khối hơn kém nhau 28 đvc .Đốt chỏy hoàn toàn 2,24 lớt hỗn hợp
trên ta thu được 6,72 lit khí CO2( các khí đo ở đktc ) .Công thức phõn tử của 2 ankan là
A. CH4 và C3H8 B. C2H6 và C4H10 C. CH4 và C4H10 D. C3H8 và C5H12
5. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) vào bình đựng dung dịch Br2 dư
không thấy có khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng brom đã phản ứng là 40 gam. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh
X (đktc) thu được 15,4 gam CO2. Hỗn hợp X gồm :
A. C2H4 và C3H4 B. C2H2 và C3H6 C. C2H2 và C4H8 D. C2H4 và C4H6 .
2. Hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác cũng m gam hỗn hợp trên làm mất
màu vừa đủ 80gam dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4. Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt
là các chất nào dưới đây?
A. C2H6 và C2H4. B. C3H8 và C3H6. C. C4H10 và C4H8. D. C5H12 và C5H10.
8. Hỗn hợp X gồm 2 ankin , đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,015 mol Ag2O trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:
A. CH3-C≡CH và CH3-C≡C-CH3 B. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH
C. CH3-C≡CH và CH3-C≡C-CH2-CH3 D. HC≡CH và CH3-C≡CH.
13.(KA – 2007) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bỡnh chứa 1,4 lớt
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bỡnh tăng thêm
6,7 gam. Công thức phõn tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.
14. (KB – 2008) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khớ X gồm hai hiđrocacbon vào bỡnh đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đó phản ứng và cũn lại 1,12 lớt khớ. Nếu đốt chỏy hoàn toàn
1,68 lớt X thỡ sinh ra 2,8 lớt khớ CO2. Cụng thức phõn tử của hai hiđrocacbon là (biết cỏc thể tích khí đều đo
ở đktc).
A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và
C3H6
Dạng 4: Các bài toán tính khối lượng thể tích
yx
HC
knn
HC
222
−+
yx
HC
k22n2n
HC
−+
⇒
k,y,x n hoaëc
HC,HC
2211
yxyx
y,x
≤
(CĐ-07)-Câu 25: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng,
thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa.
Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu
được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.
(KA-07)-Câu 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho , O = 16, Ca = 40)
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
(CĐ-07)-Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít
(KA-08)-Câu 40: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại
0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.
(KA-08)-Câu 27: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
(CĐ-08)-Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể
tích CH4), thu được 24,0 ml
CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so
với khí hiđro làA. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1.
I. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ (m, %)
1. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong m
A
gam hợp chất:
2. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong m
A
gam hợp chất:
II. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT HỮU CƠ (M
A
)
1. Trường hợp cho tỷ khối hơi:
)(.12.
44
12
22
gnmm
COCOC
==
)(.2.
18
2
22
gnmm
OHOHH
==
)(.2828.
4,22
2
2
gn
V
m
N
N
N
==
)(.14.
46
14
22
gnmm
NONON
==
)(
NHCAO
mmmmm
++−=
%100.%
A
C
m
m
C
=
%100.%
A
H
m
m
H
=
%100.%
A
N
m
m
N
=
)%%(%%100% NHCO
++−=
CÔNG THỨC CẦN NHỚ HÓA HỮU CƠ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét