"-\&1 ,$
1/(D0(
!'<BC;$1/$#
K ,$A$=1 ,$0-U$0]BA!(
<S%^_
GV giảng giải và kết luận:
- GV kết luận tồn bài:
Các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan dù
có mn màu mn vẻ đến đâu cũng có thuộc tính
chung là tồn tại khách quan, tồn tại trong hiện thực,
theo quy luật. Xã hội là bộ phận của tự nhiên.
Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới trên
cơ sở vận dụng các quy luật khách quan.
- Con người có thể cải tạo giới tự
nhiên trên cơ sở nhận thức và vận
dụng quy luật khách quan.
Vô cơ (C, H, O, N, F, S )
Hữu cơ
Chất sống đầu tiên
Tiền tế bào
(Cách đây 2,5tỉ năm)
Động vật
Thực vật
QĐ
(Cách đây khoảng
5
→
7 tỉ năm hình
thành do sự vận
động của các dạng
vật chất trong vũ
trụ)
Con người
(Cách đây > 1 triệu năm)
4. Củng cố:
- Bằng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, em hãy chứng minh vài sự vật, hiện tượng
trong giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Em hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội lồi người là sản phẩm của giới tự
nhiên.
- Theo em, việc nào làm đúng, việc nào làm sai trong các câu sau? Vì sao?
- Trồng cây chắn gió, cát trên bờ biển;
- Lấp hết ao hồ để xây dựng nhà ở;
- Thả động vật hoang dã về rừng;
- Đổ hố chất độc hại xuống hố đất sâu và lấp đi;
- Trồng rừng đầu nguồn.
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết : Con người có thể hạn chế tác hại của lũ lụt
khơng? Bằng cách nào?
5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 3 : Sự
vận động và phát triển của TG vật chất.
Bài 3
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
5
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
[
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của CN DVBC.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng
chung của q trình vận động của sự vật , hiện tượng trong thế giới khách quan
2.Về ki năng:
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện
tượng.
3.Về thái độ:
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự vận động và phát triển khơng ngừng của chúng, khắc
phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II. TRỌNG TÂM:
- Sự vận động và phát triển là một tất yếu., phổ biến ở mọi sự vật, hiện tượng.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tổ chức lớp học:
- GV tạo tình huống có vấn đề:
Theo em, những sự vật, hiện tượng sau đây có vận động khơng ? :
Đường ray tàu hoả; Hòn đá nằm trên đồi; Bàn ghế trong lớp học, cây cối trong sân
trường…
Bài học sẽ giúp ta có câu trả lời đúng đắn.
Phần làm việc của Thầy Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp
GV đặt các câu hỏi:
- K,$-"!2` )P'
<=-;(<S%^_K K
<=a\1/<=-;(5b$
c$0-<=-;
-$01/d>1K(7
- <=-;I68
<=a\(0<S%^-"6
_
1. Thế giới vật chất ln ln vận động:
a.Thế nào là vận động:
-Vận động là mọi sự biến đổi nói chung
của các sự vật, hiện tượng.
b. Vận động là phương thức tồn tại của
thế giới vật chất:
- Vận động là thuộc tính vốn có, là phương
thức tồn tại của các sự vật, hiện tượng.
c. Các hình thức vận động cơ bản của vật
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
6
)!0+A 06<=-;I+:
e-&<=e( <S
%^_
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- Tìm các ví dụ để chứng minh: giữa các hình
thức vận động có liên hệ với nhau, có thể
chuyển hố cho nhau ?
GV giảng giải thêm và kết luận.
=> Bài học rút ra : Khi đánh giá sự vật, hiện
tượng, cần đặt chúng trong sự vận động khơng
ngừng thì sự đánh giá mới đúng.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV có thể đặt các câu hỏi:
+ W<=-;"%f!KF&
(0 <S%^-"6_
+ !"(6<;
%$ !"!' g</a
/a-9#%#h&
aA(
+ i$ !0 !"<=a\
%f!(Y$A&$e
A$,$ !0-0(0<S%^-"6
_
GV giảng giải thêm:
=> Bài học rút ra : Khi xem xét một sự vật, hiện
tượng, hoặc đánh giá một con người , cần phát
hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh
mọi thái độ thành kiến, bảo thủ.
VD: Thấy được sự phấn đấu tiến bộ của các tù
nhân, hằng năm, Nhà nước đã đặc xá tha tội cho
hàng ngàn người.
chất:
- Vận động cơ học.
- Vận động vật lý.
- Vận động hố học.
- Vận động sinh học.
- Vận động xã hội.
2. Thế giới vật chất ln ln phát triển:
a. Thế nào là phát triển ?
- Phát triển là sự vận động theo chiều hướng
đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ chưa hồn thiện đến hồn thiện.
b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất :
Thế giới vật chất phát triển theo khuynh
hướng tất yếu: cái mới ra đời thay thế cái
cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
4. Củng cố:
- Theo quan điểm của Triết học Mác – Lê nin, thế nào là vận động ?
- Hãy chứng minh rằng, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất?
5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 4:
Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
============
Bài 4
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
7
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
jk
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của CN DVBC.
- Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng .
2.Về ki năng:
- Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật, hiện tượng.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II. TRỌNG TÂM :
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của
sự vật, hiện tượng.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Tạo tình huống có vấn đề:
Nhà cơ học Niu-tơn cho rằng, nguồn gốc của sự vận động nằm ngồi vật chất, nhờ “cái hích
của Thượng đế”. Hơn Bách, triết học duy vật tiêu biểu ở thế kỷ XVIII của Pháp cho rằng:
“Vật chất vận động là do sức mạnh của bản thân nó, khơng cần đến một sự thúc đẩy nào từ
bên ngồi”. Còn theo em thì sao ?
Bài học sẽ giúp ta tìm hiểu đúng đắn nguồn gốc vận động, phát triển của của các sự vật, hiện
tượng.
Phần làm việc của Thầy Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV đặt những câu hỏi:
.-9=!l<=a
\( <S%^_
9eF .-9=(
<S%^_
1. Thế nào là mâu thuẫn?
a. Các mặt đối lập của mâu thuẫn :
- Đó là những mặt chứa đựng các đặc
điểm, tính chất, khuynh hướng vận động…
trái ngược nhau.
b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập:
- Đó là sự liên hệ gắn bó với nhau, làm
tiền đề tồn tại cho nhau giữa các mặt đối
lập.
c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập:
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
8
-e$!F .-9=(
<S%^_
GV giảng giải và minh hoạ bằng sơ đồ:
> <
> <
S
ư
ï
v
a
ä
t
,
h
i
e
ä
n
t
ư
ơ
ï
n
g
S
ư
ï
v
a
ä
t
,
h
i
e
ä
n
t
ư
ơ
ï
n
g
- Hai mặt đối lập , ràng buộc nhau trong một sự vật,
hiện tượng mới tạo thành mâu thuẫn ( Chẳng hạn,
mặt đồng hố ở cơ thể A và mặt dị hố ở cơ thể B
khơng tạo thành mâu thuẫn )
- Mỗi sự vật, hiện tượng có thể tồn tại nhiều mâu
thuẫn.
Hoạt động 2:
GV đặt các câu hỏi:
)-e$!F .-9=
$89<=-; !"<=a
\(
0 <S%^!'!BC;<
!=6-"6-U$-_
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV có thể đặt các câu hỏi, u cầu HS vận dụng
kiến thức đã học để rút ra bài học cho mình:
KK@ -;-"@
Q="&+;1U$+<
;,$A!(
KK@0-"#=6
!"# +#(
Đó là sự tác động, bài trừ, gạt bỏ
nhau… giữa các mặt đối lập.
=> Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó
hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau,
vừa đấu tranh với nhau.
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động,
phát triển của sự vật và hiện tượng :
a. Giải quyết mâu thuẫn:
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng.
b. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng
đấu tranh:
- Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập, khơng phải
bằng con đường điều hồ…
4. Củng cố:
- Thế nào là mâu thuẫn ? Nêu vài ví dụ.
- Tại sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực thúc đẩy xã hội phát triển? Nêu vài ví dụ.
5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 5
Bài 5
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
9
mn
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm chất và lượng của sự vật, hiện tượng.
- Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lương và sự biến đổi về chất của
sự vật, hiện tượng .
2.Về ki năng:
- Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất.
3.Về thái độ:
- Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện, khơng coi trọng việc nhỏ, tránh các biểu
hiện nơn nóng trong cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM :
- Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất tạo nên cách thức phát
triển.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Phần làm việc của Thầy Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV có thề đặt các câu hỏi:
+ OCAB -4FSe!'-8(
+ 0Se'$+"$$9-&(
+ KKe0(
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi:
P\;#G&(
+ P\ +(5F -"<U$T0
% 1SJh +7
*CA+\0(
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: Cá nhân và cả lớp
- GV nêu ví dụ trong SGK: Trong điều kiện bình thường,
đồng ở trạng thái rắn, nhưng nếu ta tăng nhiệt độ đến 1083
1. Chất:
- Chất là khái niệm dùng để chỉ
những thuộc tính cơ bản, vốn có
của sự vật , hiện tượng, tiêu biểu
cho sự vật, hiện tượng, phân biệt
nó với các sự vật, hiện tượng
khác.
2. Lượng:
- Lượng là khái niệm dùng để chỉ
nhưng thuộc tính cơ bản, vốn có
của sự vật, hiện tượng, biểu thị
trình độ , quy mơ, tốc độ, số
lượng…của sự vật, hiện tượng.
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất:
a. Sự biến đổi về lượng dẫn
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
10
độ C, đồng sẽ nóng chảy.
GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ trên bằng các câu hỏi
sau:
*CAB -4-#$e-#$\!<S%^
A(
!<S%^A+-o<U\ -;
-+-o<Ue(
- GV đưa tiếp thơng tin để giúp HS hiểu rõ hơn:
Một cơn áp thấp nhiệt đới với sức gió mạnh dần lên đến
cấp 7 sẽ trở thành bão.
- GV có thể hỏi thêm:
OCA'$;9<S%^<U+-o<U\%p-
+-o<UeK+(
- GV chuyển ý: Chất mới ra đời, lượng cũ còn phù hợp với
nó khơng ?
- GV nêu câu hỏi:
)qea-&1-C$A"+C0\
A-o1/(
)OCA'$;9<S%^6e&!-,$
-4;I&L\<&(
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV hỏi: i$ 16!'K!Q!+20
!2=<!r$Aa(
- GV kết luận tồn bài:
Sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế
giới theo cách thức: lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi
và ngược lại…
Để tạo sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến
đổi về lượng đến một giới hạn nhất định.
đến sự biến đổi về chất:
- Sự biến đổi về lượng trong một
giới hạn nhất định, đến điểm nút
sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất.
b. Chất mới ra đời lại bao hàm
một lượng mới tương ứng:
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều có
chất và lượng đặc trưng, phù hợp
với nó. Vì vậy, chất mới ra đời lại
bao hàm một lượng mới phù hợp.
Sơ đồ minh hoạ:
L ư ơ ïn g b i e án đ o åi
C h a át c h ư a b i e án đ o åi
C h a át m ơ ùi
L ư ơ ïn g m ơ ùi
C h a át b i e án đ o åi
Đ o ä
G i ơ ùi h a ïn
c u ûa đ o ä
Đ o ä m ơ ùi
4. Củng cố:
Thế nào là chất và lượng của sự vật, hiện tượng ? Cho ví dụ.
Hãy trình bày mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất ? Cho ví dụ.
Tìm một số câu tục thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
( Có cơng mài sắt có ngày nên kim; Kiến tha lâu cũng đầy tổ; Góp gió thành bão…)
5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 6
Bài 6
KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
11
ms)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Biết được phát triển là khuynh hướng chung của sự vật, hiện tượng .
2.Về ki năng:
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
- Mơ tả được hình “xoắn ốc” của sự phát triển.
3.Về thái độ:
- Phê phán thái độ phủ định sạch trơn q khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ.
- Ung hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ.
II. TRỌNG TÂM :
- Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Phần làm việc của Thầy Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp
- GV đặt câu hỏi:
-4(
-4'$0(0 <S%^_
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV hỏi: -4+a6(
+ -4+a6 -"S
1 ,$(!0+A <S%^_
-4+a6 -"S
1:(!0+A <S%^_
K#+aF-"1 $FNt<
NWO(
- GV minh hoạ, phân tích thêm:
Trong lịch sử đã từng diễn ra những lần PĐSH tiêu diệt sự
phát triển.
VD:
1. Phủ định biện chứng và
phủ định siêu hình:
a. Phủ định siêu hình:
- Phủ định siêu hình là sự phủ
định được diễn ra do sự tác động
từ bên ngồi, cản trở hoặc xố
bỏ sự tồn tại và phát triển tự
nhiên của sự vật.
b. Phủ định biện chứng:
- Phủ định biện chứng là sự phủ
định được diễn ra do sự phát
triển của bản thân sự vật, hiện
tượng, có kế thừa những yếu tố
tích cực của sự vật, hiện tượng
cũ để phát triển sự vật, hiện
tượng mới.
=> 2 đặc điểm cơ bản:
- Tính khách quan.
- Tính kế thừa.
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
12
Tần Thủy Hồng “thiêu học trò, đốt sách”, Mao Trạch Đơng
thực hiện đại cách mạng “Xóa sạch giết sạch”, Pơnpốt “diệt
chủng”….
- PĐBC ln thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.
VD:
Hạt lúa → mầm non → cây lúa → hạt lúa …
Sự phủ định diễn ra do tác động giữa các mặt đối lập :
đồng hóa >< dị hóa, biến dị >< di truyền… trong bản thân
sự vật
Từ một hạt lúa ban đầu, sẽ có rất nhiều hạt lúa mới.Hạt
lúa sau khi kế thừa những đặc tính trắng, to, ngọt, thơm,
dẻo… của hạt lúa trước.
GV kết luận:
Trong q trình phát triển của sự vật, cái mới khơng ra đời
từ hư vơ, mà ra đời trên cơ sở cái cũ. Nó khơng phủ định
hồn tồn, “sạch trơn” mà ln mang tính kế thừa những giá
trị tích cực của cái cũ.
Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp
- GV hỏi: K"eA<S%^-"6-U$
=-4-(5B -4@-4uZvh7
- GV hỏi: K"eA<S%^-"61$A
& !"-@A6(
- *CA=BM;<a\+"$a
-4+a6!<aB$e/a .
! A l o !$AU f ; !$AU
9h_J&aA(
- i$F;%$!'Q"!Q!+2
0-"<=%^!$;9(
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV kết luận tồn bài:
Các sự vật, hiện tượng phát triển theo xu hướng chung: đi
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, chưa chưa
hồn thiện đến hồn thiện hợn. Xu hướng phát triển này
được thực hiện bằng sự phủ định biện chứng liên tục….
2. Khuynh hướng phát triển
của sự vật, hiện tượng:
- Khuynh hướng phát triển của
sự vật, hiện tượng là sự vận
động đi lên, cái mới ra đời, kế
thừa và thay thế cái cũ nhưng ở
trình độ cao hơn, hồn thiện
hơn.
4. Củng cố:
Vẽ sơ đồ khái qt khuynh hướng phát triển của sư vật, hiện tượng ? ( Sự phủ định biện
chứng)
⇒ ⇒
Phân biệt phủ định biện chứng với phủ định siêu hình? Nêu các ví dụ.
Vận dụng quan điểm PĐBC để phân tích phản ứng trao đổi của a-xit clo-hi-đric và xút sau
đây:
HCl + NaOH = NaCl + H2O
Chúng ta phải ln ln đổi mới phương pháp học tập. Theo em, đây có phải là u cầu
của phủ định biện chứng khơng? Tại sao?
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
13
5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 7.
==========
* Tiết 10 - Kiểm tra 1 tiết
Bài 7
THỰC TIỄN VÀ VAI TRỊ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
GA GDCD 10 – NH 2008- 2009 – LÊ VĂN NGẠT
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét