Báo cáo tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong thi k phỏt trin nn kinh t theo c ch th trng cú s nh hng
ca nh nc. Cỏc Doanh Nghip luôn phi n lc ht mỡnh khng nh v trớ
cng nh tỡm kim hiu qu kinh doanh cho chớnh doanh nghip v Công ty vận
tải Biển Bắc cng khụng nm ngoi quy lut ú. Thnh cụng t c hụm nay
ca Công ty vận tải Biển Bắc l kt qu ca nhng c gng bng s cnh tranh v
chất lợng phục vụ và sự đầu t đúng hớng vào TS chủ yếu PTVT.
Trờn gúc qun lý, việc quản lý TS v có sự đầu t đúng hớng l việc hết sức
cn thit v quan trng bi vỡ đây l yờu cu tt yu ca qun lý, hn th na trên
c s ny Công ty vận tải Biển Bắc cú th tỡm ra nhng bin phỏp nhm nõng cao
hiu qu s dng vốn hiện có từ đó đề ra các giải pháp tăng cờng quản lý, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận biết đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, sau thời gian thực tập, thu thập,
đánh giá phân tích tình hình thực tiễn công ty vận tải Biển Bắc em đã chọn đề tài
làm khoá luận tốt nghiệp:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty vận tải Biển Bắc
Báo cáo ca em gồm ba phần:
Chơng I : Tổng quan v Công ty vận tải Biển Bắc
Chơng II : Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty vận tải Biển Bắc
Chơng III : Kết luận
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
1
Báo cáo tốt nghiệp
Chơng I
tổng quan về công ty vận tảI biển bắc
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty vận tảI biển bắc
Công ty vận tải Biển Bắc là một doanh nghiệp nhà nớc chuyên ngành
vận tải thuỷ, trực thuộc tổng công ty tổng công ty hàng hải Việt Nam. Trớc đây
công ty nguyên là văn phòng cục đờng sông, rồi liên hiệp các xí nghiệp vận tải
sông 1. Vào năm 1993 khi tổ chức ngành đờng sông thay đổi Bộ giao thông
vận tải đã thành lập Công ty vận tải Biển Bắc là doanh nghiệp nhà nớc theo
quết định số 1080 QĐ / TCCB LĐ ngày 31/6/1993 Bộ giao thông vận
tải, là doanh nghiệp loại 2 theo Nghị định 338/TTg và đợc giới hạn doanh
nghiệp theo nghị định 50- CP ngày 28/8/1996 của thủ tớng chính phủ.
- Tên công ty : Công ty vận tải Biển Bắc.
- Tên giao dịch quốc tế: Northern Shipping Company.
- Mã ngành kỹ thuật : số 25 .
- Đăng ký kinh doanh : số 108568 ngày 14/6/1993 do trọng tài kinh tế
thành phố Hà Nội cấp .
-Trụ sở giao dịch : 278 - Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Thành phố Hà Nội .
- Điện thoại liên lạc : 8514755 8515805 .
- Fax: 844516706 .
- Các chi nhánh : tại Quảng Ninh, Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh
Từ khi mới thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng khẳng định
mình trong cơ chế thị trờng, nỗ lực phấn đấu vợt qua mọi khó khăn thử thách
hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao. Công ty đã ngày càng phát triển mở rộng
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
2
Báo cáo tốt nghiệp
sản xuất kinh doanh, đa phơng thức, đa ngành nghề.Với đà phát triển nh hiện
nay công ty ngày càng đang có uy tín lớn trong ngành vận tải Hàng Hải .
II- Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty
1. Chức năng của công ty
Là một doanh nghiệp chuyên ngành vận tải thuỷ nhng công ty không chỉ
đơn thuần thực hiện chức năng vận tải mà bên cạnh đó còn có một số chức
năng khác. Hiện nay công ty thực hiện các ngành nghề kinh doanh :
- Vận tải hàng hoá đờng sông, đờng biển trong và ngoài nớc.
- Vận tải hành khách tuyến ven biển nội địa .
- Xuất nhập khẩu vật t thiết bị, phụ tùng thiết bị chuyên dùng ngành vận
tải sông biển .
- Thực hiện các dịch vụ : đại lý vận tải, chuyển giao công nghệ và dịch vụ
môi giới hàng hải .
- Sửa chữa cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, lắp đặt các loại phơng tiện
thiết bị công trình giao thông đờng thuỷ .
- Trực tiếp ký kết hợp đồng với các tổ chức kinh doanh khác .
- Dịch vụ xuất khẩu lao động .
- Dịch vụ du lịch lữ hành.
2. Nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện báo cáo hàng kỳ về kết quả kinh doanh với cơ quan cấp trên và
với Tổng công ty .
- Tuân thủ các quy định của pháp luật và các chính sách của nhà nớc về
công tác hoạt động kinh doanh dịch vụ .
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
3
Báo cáo tốt nghiệp
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp khác có liên quan nh :
thuế VAT, thuế TNDN, thuế XNK, phí cáng BHXH, BHYT, kinh phí công
đoàn
- Không ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên qua đó nâng cao
khả năng cạnh tranh của công ty .
- Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ, thực hiện công tác bồi dỡng cán bộ công nhân viên trong công ty
.
- Xây dựng chiến lợc và kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, dài hạn .
- Tổ chức tốt công tác nhân sự , luôn củng cố lại bộ máy quản lý bao gồm :
cơ cấu tổ chức, sự phân cấp trong bộ máy và các mối quan hệ quản lý điều
hành. Phải có kế hoạch tuyển dụng , bố trí sử dụng lao động, đánh giá đề bạt,
đào tạo, tiền lơng , tiền thởng và các hình thức khác.
- Tổ chức tốt hoạt động Marketing, các chính sách căn bản và tình hình
quản lý các yếu tố vật chất trong kinh doanh và lĩnh vực quản lý khác, quản lý
chất lợng , dịch vụ và các yếu tố ảnh hởng đến khả năng cạnh tranh trên thị tr-
ờng.
- Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn do nhà nớc giao
bao gồm : vốn KD và vốn đầu t, nhận và sử dụng lao động tài nguyên, đất đai
và các nguồn lực khác do nhà nớc giao để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của
mình.
III- Công tác tổ chức nhân sự trong công ty vận tải
Biển Bắc
1. Bộ máy quản lý của công ty
a- Mô hình quản lý công ty : gồm 2 khối
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
4
Báo cáo tốt nghiệp
- Khối quản lý : gồm 8 phòng ban : Văn phòng Tổng Giám Đốc , Phòng tổ
chức, Phòng vận tải,Phòng Kỹ thuật vật t, Phòng tài chính kế toán, Ban tàu
sông, Ban tàu khách, Ban kế hoạch đầu t .
- Khối chỉ đạo sản xuất : gồm 4 trung tâm, 3 chi nhánh, 1 xí nghiệp .
+ 4 trung tâm : TT Đông Phong, TT Dịch vụ tổng hợp, TT CKĐ, TT xuất
khẩu lao động .
+ 3 chi nhánh : Chi nhánh tại Hải Phòng, Quảng Ninh, thành phố HCM.
+ 1 xí nghiệp : Xí nghiệp cơ khí tại công ty vận tải Biển Bắc tại huyện Từ
Liêm, Hà Nội.
Bộ máy của công ty dợc xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng .
b- Sự phân công trong Quản lý
- Bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là Tổng giám đốc giúp đỡ cho TGĐ
là các phó GĐ , Kế toán trởng và các phòng ban chức năng .
- Văn phòng TGĐ : phụ trách các công việc hành chính sự nghiệp. Giải
quyết các thủ tục giấy tờ liên quan đến hoạt động kinh doanh .
- Phòng tổ chức cán bộ lao động : thực hiện công tác quản lý tổ chức nhân
sự, chế độ lơng, thởng, BHXH.
- Phòng kinh tế vận tải : kí kết hợp đồng định hạn, khai thác hàng cho tàu,
theo dõi hành trình khi tàu hoạt động, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
của toàn công ty .
- Phòng kỹ thuật vật t : lập kế hoạch kinh doanh, lập dự án xin vốn, gọi
vốn .
- Ban tàu sông : quản lý các tuyến tàu sông, vận tải thuỷ, nội địa .
- Ban tàu khách : quản lý các tuyến, các chuyến tàu khách, chịu mọi trách
nhiệm trong quá trình tàu vận chuyển hành khách .
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
5
Báo cáo tốt nghiệp
- Phòng kế toán tài chính : thực hiện việc thu nhận xử lý và cung cấp thông
tin về tài sản và hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty .
- Văn phòng công ty : thực hiện vận tải đờng sông, biển, hành khách và các
dịch vụ vận tải nh : đại lý, môi giới hàng hải .
- Trung tâm CKĐ : Kinh doanh máy thuỷ và phụ tùng đờng thuỷ .
- Trung tâm Đông Phong : đại lý mua bán các loại máy móc , thiết bị máy
thuỷ tử Trung Quốc về bán tại Việt Nam .
- Trung tâm xuất khẩu lao động : xuất khẩu đi Đài Loan, Hàn Quốc cho thuê
nhà khách .
- Chi nhánh Hải Phòng : Vận tải hàng hoá đờng sông, đại lý môi giới Hàng
Hải và các dịch vụ khác .
- Chi nhánh Quản Ninh : Khai thác vận tải, Xuất nhập khẩu vật t, phụ tùng
ngành đờng thuỷ, thực hiện các dịch vụ vận tải .
- Chi nhánh TP HCM : thực hiện vận tải hàng hoá đờng thuỷ, đại lý hàng
hải
- Xí nghiệp cơ khí : sản xuất thiết bị phụ tùng,vật liệu xây dựng ngành hàng
hải .
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
6
Báo cáo tốt nghiệp
Bảng 1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Nguồn : PhòngTổ chức
IV- Một số đặc điểm chung về công ty vận tải Biển Bắc
1. Công tác nhân sự trong công ty
- Về cơ cấu lao động :
Hiện nay công ty có tổng số lao động là 307 ngời :
+ Phân theo giới tính : 43 lao động nữ , 261 lao động nam
+ Phân theo tính chất lao động : 251 lao động trực tiếp, 56 lao đông gián tiếp.
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
7
Tổng Giám Đốc
Phòng
TGĐ
Phó Tổng Giám Đốc
Phòng
Tổ
Chức
Phòng
Vận
tải
Phòng
Kỹ thuật
VT
Phòng
TC-KT
Ban
tàu
sông
Ban
Tàu
khách
Ban
KH_
ĐT
TT
Đông
Phong
XN
cơ
khí
TT
CKĐ
TT
Xuất
khẩu
lao
động
Chi
nhánh
Hải
phòng
Chi
nhánh
Quảng
Ninh
Chi
nhánh
TP
HCM
Báo cáo tốt nghiệp
Bảng 2 : Tình hình cơ cấu lao động của công ty
Chi tiết Tổng số lao động
Lao động
Lao động thực tế
Nữ HĐ dài hạn HĐ ngắn hạn Thời vụ
Toàn công ty 307 46 191 98 19 299
Công nhân trực tiếp 251 21 144 89 19 243
Nhân viên gián tiếp 56 22 47 9 0 56
Sản xuất chính 246 26 145 88 13 241
Công nhân trực tiếp 190 4 98 79 13 185
Nhân viên gián tiếp 56 22 47 9 0 56
Sản xuất khác 61 20 46 10 6 58
Công nhân trực tiếp 61 17 46 10 3 58
Nhân viên gián tiếp 0 0 0 0 0 0
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
8
Báo cáo tốt nghiệp
Theo bảng trên ta thấy : công ty có 14,98% là lao động nữ, hơn nữa lao
động nữ trong công ty chủ yếu là lao động gián tiếp 51,6%. Nó phù hợp với
đặc thù riêng của công việc .
Về cơ cấu lao động : công ty có số lao động trực tiếp chiếm 82% và lao động
gián tiếp chiếm 18% trong tổng số lao động. Điều này giúp cho công ty có
hiệu quả cao trong việc tổ chức lao động, ít bị sức ép về lao động, đồng thời có
thể điêù chỉnh linh hoạt về tổ chức khi phải đáp ứng yêu cầu về thị truờng kinh
doanh.
Nh vậy công ty đã có một cơ cấu lao động khá hợp lý. Do đó cần phải
chú trọng trong việc bồi dỡng, nâng cao chất lợng của đội ngũ lao động trong
công ty .
2- Tình hình tổ chức nguồn vốn kinh doanh ở công ty vận tải Biển Bắc
Vốn kinh doanh luôn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải có lợng vốn nhất
định để thực hiện các khoản đầu t ban đầu cần thiết cho việc xây dựng và khởi
động doanh nghiệp để đảm bảo cho sự vận hành và đẩy mạnh tốc độ tăng trỏng
của các doanh nghiệp sau này .
Để hiểu rõ về tình hình tổ chức và huy động vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty ta nghiên cứu cơ cấu vốn và nguồn vốn nh sau :
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
9
Báo cáo tốt nghiệp
Bảng 3: cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh doanh trong hai năm 2003 và 2004
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 So sánh năm 2004 với 2003
Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tăng giảm Tỷ lệ tăng giảm
1.Tổng số vốn 94.448.247.139 100 116.494.050.501 100 22.045.803.501 + 23,34
- Vốn CĐ 69.066.198.126 73,13 87.036.282.131 74.71 17.970.084.005 +26,02
- Vốn LĐ 25.382.049.013 26,87 29.457.768.370 25,29 4.075.719.357
+ 16,06
2.Tổng nguồn vốn 94.448.247.139 100 116.494.050.501 100 22.045.803.362 +23,34
3.Nợ phải trả 88.901.609.281 94,13 110.440.956.056 94,80 21.539.348.775 +24,23
+Nợ ngắn hạn 37.409.961.373 34.861.574.366
+Nợ dài hạn 51.123.166.889 73.746.313.447
+ Nợ khác 368.481.019 1.883.068.243
4- Nguồn vốn CSH 5.546.637.858 5.87 6.053.094.445 5,20 506.456.587 +9,13
10
Báo cáo tốt nghiệp
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy : tình hình tổ chức huy động vốn của công ty
vận tải Biển Bắc năm 2004 so với năm 2003 : về cơ cấu vốn là hợp lý vì nó phù hợp
với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty nhng về cơ cấu nguồn vốn là cha
hợp lý. Công ty cần phấn đấu xây dựng một cơ cấu nguồn vốn hợp lý hơn sao cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đem lại hiệu quả hơn, tự chủ về tài chính,
không bị phụ thuộc quá nhiều vào các chủ nợ .
3. Một số đặc điểm khác
Qua nhiều năm công ty đã không ngừng đợc đầu t đổi mới và sử dụng phơng
tiện sản xuất có hiệu quả năng lực sx của công ty đã không ngừng tăng lên
- Đối với tàu vận tải biển : từ chỗ chỉ có 1 tàu biển với trọng tải 5100 tấn đến
nay đã có 3 chiếc tàu biển có tuổi tàu còn khá trẻ với tổng trọng tải 1à950 tấn, phù
hợp với việc chuyên chở hàng hoá hoạt động tuyến Đông Nam á, Đông Bắc á thu đợc
doanh thu ngoại tệ cao và ổn định ( 100% doanh thu vận tải biển thu bằng ngoại tệ
do thực hiện cho nớc ngoài thuê tàu định hạn ).
- Đội tàu khách cao tốc : năm 1996 công ty có 1 tàu khách cao tốc với sức
chở : 108 hành khách đến năm 2004 công ty đã có 3 chiếc tàu chở 148 hành khách
- Đội tàu vận tải sông : năm 1996 công ty có 2 đoàn tàu vận tải sông với trọng
tải 800 tấn / đoàn và đến nay công ty đã có 7 đoàn tàu vận tải sông với trọng tải 800
tấn / đoàn .
- Ngoài ra công ty còn đầu t đợc rất nhiều các loại trang thiết bị văn phòng
khác .
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
11
Báo cáo tốt nghiệp
Chơng II
Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty vận tải Biển Bắc
I. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Kết quả kinh doanh của toàn công ty đợc thể hiện nh sau :
Bảng 3 : kết quả kinh doanh
Đơn vị : Triệu đồng
TT Chỉ tiêu 2003 2004
Chênh lệch
Số tiền %
1 Tổng số VKD 94.448 116.494 22.046 23,34%
2 Giá trị TSL 746.500 787.287 40787 0,54%
3 Doanh thu thuần 73.596 106.129 32.533 44,2%
4 Tổng số CNV 304 307 03 0,09%
5 Lợi nhuận ròng 116 505 389 354,34%
6 Nộp ngân sách 863 3.359 2.496 89,22%
7 Thu nhập bình quân 1 CNV 1,383 1,958 0,57 41,57%
8 Ln/doanh thu tiêu thụ 0,015 0,047 0,032 13.33%%
9 Tỷ suất LN/ tổng vốn 0,0012 0,0433 0,0421 0,83%
10 Vòng quay toàn bộ vốn 0,7792 0,911 0,1318 16,94%
Nhận xét :
- Chúng ta thấy rằng trong những năm qua tổng doanh thu ở công ty có xu h-
ớng tăng, năm 2003 doanh thu tăng 32533 triệu đồng, tơng ứng với tốc độ tăng
44,2% điều này cho tháy tốc độ tiêu thụ của công ty đang trên đà phát triển mạnh,
việc đầu t các loại máy mới, thiết bị đã và đang phát huy hiệu qủa. Công ty cần có
chiến lợc marketing cụ thể cho từng khu vực thị trờng để thu hút thêm lợng khách,
nâng cao tốc độ tiêu thụ, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản để đem lại hiệu quả sản
xuất kinh daonh hơn nữa.
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
12
Báo cáo tốt nghiệp
- Công ty nộp ngân sách ngày càng cao : năm 2003 là 863 tỷ đến năm 2004
công ty đã ngày càng làm ăn tốt và đã nộp ngân sách là 3,359 tỷ đồng. Nh vậy chứng
tỏ công ty đã hoàn thành tốt nhiêm vụ của mình đối với nhà nớc . Đây là khoản nộp
ngân sách khá cao cho tháy công ty ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hàng ngũ
các doanh nghiệp nhà nớc .
- Qua biểu trên ta có thể thấy một cách tổng quát là doanh nhiệp hoạt động
đem lại hiệu quả tốt .Doanh nghiệp đã ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, doanh thu năm său cao hơn năm trớc đời sống cán bộ công nhân viên ngày
càng đợc nâng cao.
II. Một số u nhợc điểm của công ty
1. u điểm
- Về vị trí địa lý : Trụ sở chính của công ty nằm ngay ở trung tâm thành phố
Hà Nội gần với các ngân hàng tạo điêù kiện thuận lợi cho công ty trong việc giao
dịch và vay vốn. Hơn nữa công ty có các chi nhánh ở Hải Phòng, Quảng Ninh và
Thành phố HCM rất thuận lợi cho việc vận chuyển hành khách cũng nh hàng hoá.
- Công ty đã không ngừng đầu t cho việc đào tạo cải thiện dần đội ngũ cán bộ
công ty, chất lợng lao động thuyền viên. Cán bộ công ty đã ý thức đợc việc nâng cao
trình độ, tác phong công nghiệp hoá ở các mặt để có thể đáp ứng đợc các yêu cầu
một cách tốt nhất.
- Công ty luôn đảm bảo việc kinh doanh làm ăn có lãi , biết sử dụng nguồn
vốn một cách có hiêu quả, qui mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng lớn
.Chính điều đó đã tạo cho công ty một phong cách làm việc luôn năng động hiệu quả.
Tính từ năm 1998 cho đến nay công ty luôn đảm bảo công ăn việc làm cho ngời lao
động và công ty cha để một ngời lao động nào phải nghỉ việc vì không có việc làm .
- Công ty cũng đã luôn đi tiên phong trong việc đổi mới trang thiết bị công
nghệ, áp dụng các thành tựu mới cải tiến kỹ thuật vì vậy đã góp phần tạo nên chữ tín
của công ty trên thị trờng tạo nên sự lớn mạnh trong kinh doanh , trong tiêu thụ sản
phẩm góp phần xây dựng khá lớn cho các ngành vận tải sông, đánh bắt thuỷ sản của
toàn đất nớc thêm phát triển .
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
13
Báo cáo tốt nghiệp
2 Nhợc điểm
- Do xuất phát điểm của công ty là kinh doanh vận tải sông vì vậy lực lợng
thuyền viên tại sông khá lớn họ đã quen làm việc trên các loại tàu nhỏ vì vậy khi
công ty có thêm hình thức kinh doanh vận tải biển thì lực lợng thuyền viên vừa thiếu
lại cha có năng lực làm việc trên các loại có trọng tải lớn. Công ty đã phải đi thuê đội
ngũ lao động ở các công ty khác dẫn đến chi phí cho đội ngũ thuyền viên đi biển
tăng cao hơn .
- Hình thức kinh doanh chính của công ty hiện nay là kinh doanh vận tải
biển quốc tế. Tuy nhiên khi hoạt động trên tuyến quốc tế thì công ty gặp phải sự
cạnh tranh gay gắt của các hãng tàu nớc ngoài về tuổi tàu và trình độ trang thiết bị
trên tàu .
- Lợi nhuận của công ty tăng qua các năm nhng vẫn ở mức độ thấp .Vậy do
đâu. Một phần là do biện pháp quản lý ở các phòng ban trong công ty ở các khâu
trong quá trình sản xuất cha đợc chặt chẽ vẫn còn những lãng phí d thừa . Công ty
cha có biện pháp sử dụng hợp lý hiệu quả các loại tài sản, chi phí trên một đơn vị sản
phẩm vẫn còn cao ( chi phí bán hàng và chi phi quản lý) .
* Công ty còn có nhiều những u và nhợc điểm khác. Nhng qua thời gian công
ty đã ngày càng tiếp thu và cải thiện dần dần những gì mình đã làm đợc và cha làm
đợc để tiến lên trong quá trình hội nhập với thế giới.
Chơng III: Kết luận
Nguyễn Thị Thanh Nhàn 2001D1150
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét