LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐỊA 9(BỘ ĐỀ)": http://123doc.vn/document/549974-de-va-dap-an-dia-9-bo-de.htm
tỉnh), crôm (Thanh Hoá), sắt (Hà Tĩnh), cao lanh,
- Vùng duyên hải miền Trung còn có thuận lợi như một cầu nối giữa
miền Bắc và miền Nam, một số đường nối với vùng núi.
- Khí hậu, đất đai, tập quán một số vùng đã sản xuất được cây công
nghiệp ngắn ngày như: mía, thuốc lá, bông, lạc…
- Mật độ dân số trong vùng cao, có một số thành phố phát triển. Vùng có
thế mạnh để phát triển du lịch.
b. Hạn chế:
- Sự bất thường trong thời tiết, đe doạ của bão lũ, lụt hạn hán.
- Cơ sở hạ tầng yếu kém, thu hút đầu tư không lớn.
* Những phương hướng chính để phát triển:
- Nông nghiệp: tự túc lương thực, trông cây công nghiệp ngắn ngày.
- Khai thác nuôi trông và chế biến thuỷ sản.
- Phát triển du lịch sinh thái và du lịch biển.
- Phát triển các ngành nghề thủ công thích hợp với từng địa phương.
Câu 3 : (3,5 điểm)
a. Vẽ biều đồ về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội, Huế:
Vẽ biểu đồ kết hợp thanh đứng và đường biều diễn: Thanh đứng thể
hiện lượng mưa, đường biều diễn biểu hiện nhiệt độ chính xác, mỹ thuật,
ghi rõ tên, số liệu trên các trục (mỗi biểu đồ 1 điểm).
b. Nhận xét và giải thích sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa của Hà
Nội, Huế:
- Nhiệt độ:
+ Hà Nội: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
+ Huế: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh vừa.
- Lượng mưa: cả 2 thành phố đều có chế độ mưa theo mùa song khác
nhau về lượng mưa và thời gian mưa:
+ Hà Nội: Mưa từ tháng 5 đến tháng 10, cao nhất là tháng 6,7,8. Mùa
khô từ tháng 11 đến tháng 4 có mưa phùn, lượng mưa thấp.
+ Huế: Mùa mưa chậm hơn từ tháng 9 đến tháng 1, cao nhất là tháng 10.
* Nguyên nhân: Sự khác biệt về vĩ độ ảnh hưởng của địa hình, tác
động của khối khí lạnh cực đới.
Câu 4: (2 điểm)
a. Nguồn tài nguyên du lịch Việt Nam:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh thiên nhiên, bãi tắm đẹp, khí
hậu tốt…
- Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, lễ hội truyền thống,
di tích văn hoá lịch sử…
- Có những cảnh quan tự nhiên đã được công nhận di sản của thế giới
( Hạ Long, Phong Nha…, Quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung
đình) Hiện nay việc khai thác tiềm năng du lịch chưa cao do thiếu đầu tư
chưa chú trọng bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
1điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm
b. Các biện pháp:
- Tăng cường quản bá thông tin, tạo những sản phẩm du lịch đa dạng,
độc đáo
- Quy hoạch và bảo vệ tài nguyên du lịch gắn với bảo vệ môi trường
- Tôn tạo và có biện pháp bảo vệ di tích văn hoá lịch sử
- Đào tạo nhân lực cho du lịch, đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng,
các dịch vụ
mỗi ý: 0,25
điểm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn : Địa lí lớp 9
Năm học : 2007- 2008
Phần I : Trắc nghiệm: (5điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta hiện nay là thành
phần kinh tế.
a) Nhà nước b)Tập thể c)Tư nhân d)Có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 2: Tình trạng tài nguyên rừng ở nước ta bị khai thác quá mức sẽ kéo theo.
a)Việc mở rộng thêm đất canh tác
b)Sự phát triển mạnh ngành khai thác chế biến lâm sản
c)Nạn xói mòn đất đai và khô kiệt nguồn nước
d)Tất cả đều sai
Câu 3: Được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới là:
a) Động Phong Nha b)Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
c)Vườn quốc gia Bạch Mã d) Cố đô Huế
Câu 4: Hướng cải tạo đất đai ở vùng duyên hải Miền Trung nước ta là:
a) Tưới nước và trồng cây che phủ b)Khai hoang mở rộng diện tích
c)Tăng cường lực lượng lao động d)Phòng chống thiên tai
Câu 5: Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là:
1) Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long
2) Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang
3) Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Cạn
4) Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu
Câu 6: Hiện nay vùng phát triển thủy sản mạnh nhất nước ta là:
a) Đồng bằng sông Cửu Long b)Trung du miền núi Bắc bộ
c)Duyên hải Nam Trung Bộ d)Cả ba vùng trên
Câu 7: Trước thời kì Đổi mới, nền kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài cho tới
những năm nào:
a)Cuối thập kỉ 70 của thế kỉ XX b)Cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX
c)Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX d) Đầu thập kỉ XX
Câu 8: Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng trung du và miền núi
Bắc bộ:
a)Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện
b)Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới
c)Trồng cây lương thực, chăn nuôi nhiều gia cầm
d)Trồng và bảo vệ rừng
Câu 9: Các dự án nào nhà nước đang triển khai để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên:
a)Dự án du lịch phong cảnh đẹp và nghỉ dưỡng
b)Dự án thành lập khu bảo tồn, vườn quốc gia
c)Dự án khai thác thủy điện
d)Tất cả các dự án
Câu 10: Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh chủ yếu là do:
5) Đầu tư vốn tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu.
6) Xuất khẩu thủy sản có bước phát triển vượt bậc
7) Ngư dân có kinh nghiệm trong đánh bắt cá
8) Nước ta có nhiều ngư trường lớn ven bờ
Phần II : Tự luận:
Câu 1: (5điểm)
Phân tích vai trò của vị trí địa lí nước ta đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
Câu 2: (5điểm)
Cho bảng số liệu năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả
nước ( tạ/ha)
Năm
Vùng
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4
Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2
Cả nước 36,9 42,4 45,9
9) Hãy vẽ biểu đồ so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông
Cửu Long, cả nước giai đoạn 1995 đến 2002 ?
10) Qua biểu đồ và bảng số liệu, nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng
so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ? Giải thích?
Câu 3: Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
________________
ĐÁP ÁN
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9- Kì thi học sinh giỏi
Phần I: Trắc nghiệm: ( 5đ, mỗi câu 0,5đ)
Câu: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án: a c b a a a b c d a+b
Phần II:Tự luận:
Câu 1: Vai trò vị trí địa lí nước ta đối với việc phát triển kinh tế xã hội:
a/ Thuận lợi:
*Nước ta nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, giáp biển, trong khu vực nhiệt
đới gió mùa nên:
-Lãnh thổ Việt Nam có vùng biển rộmg lớn(hơn 1 triệu Km
2
) giàu tiềm năng(thuỷ
sản, dầu khí, cảnh quan ven biển và hải đảo), tạo điều kiện để phát triển các ngành: Khai
thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, dầu khí du lịch, giao thông vận tải biển, khai thác
muối, cát biển (0,5đ)
-Khí hậu nóng ẩm: giàu nhiệt, ánh sáng và độ ẩm cao, thuận lợi để sản xuất và giao
thông quanh năm. (0,5đ)
*Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng
Châu Á- Thái Bình Dương, là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
nên:
-Lãnh thổ nước ta có nhiều loại khoáng sản(nhiên liệu,kim loại,phi
kim). (0,5)
-Trên lãnh thổ nước ta có nhiều loại động, thực vật nhiệt đới, á nhiệt đới thậm chí
cả ôn đới. (0,5đ)
*Sự đa dạng của khoáng sản và sinh vật là cơ sở để nước ta phát triển nề công
nghiệp nhiều ngành, nền công nghiệp đa dạng.
-Về mặt dân cư: do vị trí thuận lợi giao lưu nên thành phần dân tộc của nước ta khá
đa dạng (54 dân tộc) góp phần làm giàu bản sắc văn hoá và kinh nghiệm sản xuất của dân
tộc Việt Nam (0,5đ)
-Về mặt giao thông, nước ta nằm trên những con đường biển, đường hàng không
quốc tế là điều kiện để đẩy mạnh giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
(0,5đ)
*Nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, khu vực đang diễn ra những hoạt
động kinh tế sôi nổi với tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao nhất thế giới:
-Với vị trí trung tâm lại giáp biển, nước ta có nhiều thuận lợi để thực hiện chính
sách mở cửa, hội nhập vào khu vực và thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát
triển kinh tế-xã hội. (0,5đ)
b/ Khó khăn:
* Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ lụt, nên cần phải có
những biện pháp phòng chống tích cực và chủ động. (0,5đ)
* Khí hậu nóng và ẩm ở nước ta cũng là điều kiện thuận lợi để các loại nấm mốc,
sâu bện gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống; chế độ mưa mùa cũng gây khó khăn
(0,5đ)
* Nước ta nằm ở vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực đầy
hấp dẫn với các thế lực có đầy tham vọng nên phải có những biện pháp tích cực để bảo vệ
sự toàn vẹn lãnh thổ và nền độc lập tự chủ, (0,5đ)
Câu 2:
a)Vẽ biểu đồ hình cột (1đ), có tỉ lệ chính xác, ghi tên biểu đồ (1đ), có kí hiệu và chú thích
(0,5đ)
b)Nhận xét:
-Đồng bằng Sông Hồng có năng suất lúa cao nhất,cao hơn Đồng bằng Sông Cửu
Long (0,5đ).
Năm 2002: Đồng bằng Sông Hồng cao gấp 1,2 lần so với Đồng bằng Sông Cửu
Long (0,5đ)
Đồng bằng Sông Hồng cao gấp 1,3 lần so với cả nước (0,5đ)
-Năng suất lúa ở Đồng bằng Sông Hồng cao nhất nhờ: áp dụng các biện pháp thâm
canh, tăng năng suất do diện tích đất nông nghiệp của vùng rất thấp ít có khả năng mở rộng
trong khi dân số đông . (1đ)
Câu 3: (5đ) Có 4 lí do chính :
11) Chống úng, lụt trong mùa mưa, bão (1đ)
12) Đảm bảo nước tưới trong mùa khô (1đ)
13) Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác (1đ)
14) Tăng vụ, thay đổi cơ cấu vụ mùa và cơ cấu cây trồng (1đ)
Tạo được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng. (1đ)
ĐÁP ÁN
MÔN LỊCH SỬ LỚP 9- kì thi học sinh giỏi Thành phố
Phần I : Trắc nghiệm: (9đ)
Câu 1: (4 đ) : Xu hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX:
Các nội dung Xu hướng cứu nước cuối thế kỉ
XIX
Xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX
Mục đích,
mục tiêu
Đánh Pháp, giành độc lập dân
tộc, xây dựng lại chế độ phong
Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc kết
hợp với cải cách xã hội, xây dựng chế
kiến độ quân chủ lập hiến và dân chủ cộng
hoà(Tư sản)
Thành phần
lãnh đạo
Văn thân, sĩ phu phong kiến yêu
nước
Tầng lớp Nho học trẻ đang trên con
đường tư sản hoá.
Phương thức
hoạt động
Vũ trang Vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận
động cải cách xã hội, kết hợp lực lượng
bên trong và bên ngoài.
Tổ chức Theo lề lối phong kiến Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức
chính trị sơ khai
Lực lượng
tham gia
Đông, nhưng hạn chế Nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã
hội
Câu 2: (5 đ) : Kẻ bảng và điền nội dung cho đúng nội dung sự kiện, niên đại
(Phần in đậm là phần thí sinh phải điền vào)
ST
T
Niên đại Sự kiện
1 939 Ngô Quyền xưng vương
2 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi
3 1009 Nhà Lý thành lập
4 1226 Nhà Trần thành lập
5 1400 Nhà Hồ thành lập
6 1428 Nhà Lê thành lập
7 1527 Nhà Mạc thàmh lập
8 1771 Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
9 1802 Nhà Nguyễn thành lập
10 2/9/1945 Thành lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hoà
Phần II: Tự luận (11 đ)
Câu 1: (6 đ)
+ Xu thế chính:
-Sự hình thành một trật tự thế giới mới theo hướng đa cực, nhiều trung tâm
(1đ)
-Quan hệ giữa các nước lớn đần chuyển sang xu thế hoà hoãn, thoả hiệp
(1đ)
-Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều
chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm (1đ)
-Tuy nhiên hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển là xu thế chung của thế giới ngày
nay nhưng ở nhiều khu vực vẫn nổ ra nội chiến và xung đột kéo dài do những mâu thuẫn
về dân tộc, tôn giáo, sắc tộc hoặc tranh chấp lãnh thổ. Mặc khác nguy cơ của chủ nghĩa
khủng bố và li khai cũng đang đe doạ tình hình an ninh của nhiều nước.
(1đ)
+ “Hoà bình, ổn định và hợp tác, phát triển” vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các
dân tộc:
-Vì từ sau “chiến tranh lạnh”, bối cảnh chung của thế giới là ổn định nên các nước
có cơ hội thuận lợi, trong việc xây dựng và phát triển đất nước, tăng cường hợp tác tham
gia các liên minh kinh tế khu vực, bên cạnh đó, các nước đang phát triển có thể tiếp thu
những tiến bộ khoa học- kĩ thuật của thế giới và khai thác nguồn vốn đầu tư nước ngoài để
rút ngắn thời gian xây dựng và phát triể đất nước.
(0,75đ)
-Đây cũng là thách thức vì phần lớn các nước đang phát triển đều có điểm xuất
phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và nguồn nhân lực còn hạn chế; sự cạnh tranh quyết
liệt của thị trường thế giới; việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay bên ngoài; việc
giữ gìn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc và sự kết hợp hài hoà giữa các yêu tố truyền thống
và hiện đại
Nếu nắm bắt được thời cơ thì kinh tế-xã hội của đất nước phát triển, nếu không
nắm bắt được thời cơ thì sẽ bị tụt hậu so với các dân tộc khác. Nếu nắm bắt được thời cơ
nhưng không có đường lối chính sách đúng đắn, phù hợp thì sẽ đánh mất bản sắc văn hoá
dân tộc.
Vì vậy mỗi dân tộc đều có những chính sách, đường lối phù hợp để phát triển kinh
tế- xã hôị của đất nước nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc.
Trong những năm qua, Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách đường lối phù
hợp, nhờ đó đất nước ta từng bước phát triển hoà nhập dần vào đời sống khu vực và thế
giới. (1,25đ)
Câu 2: (5 đ)
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông
Âu:
- Từ đầu những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX các nước Đông Âu lâm vào
khủng hoảng kinh tế và chính trị (0,5đ)
- Sản xuất nông nghiệp giảm sút, buôn bán với nước ngoài giảm, nợ nước ngoài tăng lên
(0,5đ)
- Các cuộc đình công của công nhân kéo dài (0,5đ)
- Chính phủ nhiều nước ở Đông Âu đã đàn áp phong trào quần chúng nhưng lại không đề
ra các cải cách (0,5đ)
- Từ cuối năm 1988 khủng hoảng lên đến đỉnh cao (0,5đ)
- Quần chúng mít tinh đòi cải cách kinh tế, thực hiện đa nguyên chính trị
(0,5đ)
- Lợi dụng thời cơ và được sự tiếp sức của các nước đế quốc bên ngoài, các thế lực chống
xã hội chủ nghĩa ra sức kích động (0,5đ)
- Lãnh đạo các nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng Cộng Sản,
thực hiện đa nguyên chính trị (0,5đ)
- Kết quả của tổng tuyển cử tự do là các thế lực chống chủ nghĩa xã hội thắng thế lên nắm
chính quyền (0,5đ)
- Đến năm 1989 chế độ xã hội chủ nghĩa đã bị sụp đổ ở Đông Âu (0,5đ)
___________________
KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 - 2008
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Thí sinh được tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục)
Câu 1: (3 điểm)
Dựa vào lược đồ trên, hãy xác định từng hướng từ O đến A, B, C, D, E, F, G,
H?
Câu 2: (6 điểm)
1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông
ngòi của vùng Bắc Trung Bộ?
2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung
Bộ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa và bảng số liệu:
Sản lượng công nghiệp năng lượng nước ta
Năm
Sản phẩm
1975 1980 1986 1990 1995 2000 2002 2004
Than(triệu tấn) 5,2 5,2 6,4 4,6 8,4 11,6 15,9 27,3
Dầu thô(nghìn
tấn)
- - 40 2700 7620 16291 16600 20051
Điện(triệu Kwh) 2428 3680 5683 5790 14665 26682 35562 46202
Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển ngành công nghiệp năng lượng nước
ta?
Câu 4: (5 điểm)
Hãy đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?
Câu 5: (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta (đơn vị: tỉ
đồng)
Năm
Nông, lâm nghiệp và thủy
sản
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ
1990 16252 9513 16190
1996 75514 80876 115646
2000 108356 162220 171070
2002 123383 206197 206182
1) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số
liệu trên?
2) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của
nước ta?
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
C
â
u
Nội dung Điểm
C
â
u
1
(1)Từ O đến C, E, G, H
O đến C: Hướng Tây
O đến E: Hướng Bắc
O đến G: Hướng Đông
O đến H: Hướng Nam
(2)Từ O đến A, B, D, F
O đến A: Hướng Tây Nam
O đến B: Hướng Tây-Tây Nam
O đến D: Hướng Tây Bắc
O đến F: Hướng Đông-Đông Bắc
Thí sinh trả lời được mục (1) mới chấm điểm mục (2)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
C
â
u
2
1) Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi
Bắc Trung Bộ.
- Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ
phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
Nó tác động mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng.
0,5
a, Địa hình
- Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển. 0,5
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét