Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

GAĐT

GIÁO ÁN
GIÁO ÁN
KỸ THUẬT BƠI LỘI
KỸ THUẬT BƠI LỘI
BƠI TRƯỜN SẤP
BƠI TRƯỜN SẤP
Giảng dạy: khối 6 – 7
Giảng dạy: khối 6 – 7
GVGD: Vũ Nhất Phan
GVGD: Vũ Nhất Phan
Thời gian:45 phút
Thời gian:45 phút

Giới thiệu
Giới thiệu
-
Cũng cố bài học cũ, kiểm tra bài
-
Giới thiệu bài học mới
NỘI DUNG BÀI HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
2. TƯ THẾ THÂN NGƯỜI TRONG
BƠI TRƯỜN SẤP
3. ĐỘNG TÁC CHÂN
4. ĐỘNG TÁC TAY
5. KỸ THẬT PHỐI HỢP HAI TAY
6. KỸ THUẬT PHỐI HỢP TAY THỞ
7. KỸ THUẬT PHỐI HỢP HÒAN
CHỈNH

1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
a. Khái niệm: Bơi trườn sấp (bơi tự do). Khi bơi,
người nằm sấp trên mặt nước, hai chân luân
phiên dạp lên xuống, hai tay luân phiên quạt
nước
b. Lịch sử bơi trườn sấp:
-
Bơi trườn sấp có từ lâu đời
-
Do bắt cua , cá để sống con người phải bơi lội
các động tác gần giống với bơi trườn sấp ngày
nay
-
Hiện nay, co một số di chỉ về các động tác bơi
trường sấp

1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
-
Để bơi nhanh con người sử dụng kiểu bơi luân
phiên đạp chân và quạt nước
-
Đến năm 1920, thì kỹ thuật bơi trường sấp mới
hợp lý hơn
-
Người sử dụng sớm nhất kiểu bơi này là VĐV
người Anh Kaweel vào thi đấu và tập luyện
-
Năm 1992 VĐV mỹ Oetsmuler đã hòan chỉnh kỹ
trhuật bơi trường sấp và lập 3 kỹ lục thế giới
100m: 58’’6, 200m:2’28”, 400m: 4’57”

1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
1. LỊCH SỬ BƠI TRƯỜN SẤP
-
Về kỹ thuật: có kiểu phối hợp Chân – Tay – Thở:
6:2:1, 4:2:1, 2:2:1
+ Có bao nhiêu nôi dung thi đấu trong bơi?
-
Các cự ly bơi trường sấp:25m, 50m, 100m,
200m, 400m, 800m, 1500m, tiếp sức 4x100m,
4x200m
-
Đặc điểm kỹ thuật bơi trường sấp hiện đại: tư
thế thân người nằm ngang bằng và nổi. Quạt
nước nâng khủyu, co tay, đường quạt nước
cong và thở

2. TƯ THẾ THÂN NGƯỜI TRONG BƠI
2. TƯ THẾ THÂN NGƯỜI TRONG BƠI
TRƯỜN SẤP
TRƯỜN SẤP
-
Thân người ngang bằng, co 1hình dáng lước
nước tốt. Góc giữa trục dọc cơ thể và mặt nước
3 - 5°
-
Đầu cuối tự nhiên mắt nhìn phía trước, xuống
dưới, 1/3 đầu nhô lên mặt nước
-
Thân người xoay quanh trục dọc 35 - 45°
-
Việc xoay người quanh trục dọc giúp vung tay
nhe nhàng, rút ngắn bán kính vung tay
-
Có lợi cho tỳ, quạt nước
-
Có lợi cho thở

3. ĐỘNG TÁC CHÂN
3. ĐỘNG TÁC CHÂN
-
Chân giữ thăng bằng, tạo lực tiến, phối hợp nhịp
nhàng với tay
-
Đập chân theo mặt phẳng trên - dưới, hai chân
tách ra biên độ: 30 – 40cm, góc gối 60°
-
Bàn tay xoay vào trong, cổ cổ chân thả lỏng tự
nhiên, lực từ khớp hông xuống đùi, cẳng chân,
bàn chân
-
Khi đưa chân lên nhẹ nhàng thả lỏng
-
Lúc vút chân xuống: phương hướng từ trên
xuống dưới, từ trước ra sau, đập xuống là chính
và tạo lực tiến, động tác phải nhanh mạnh

4. ĐỘNG TÁC TAY
4. ĐỘNG TÁC TAY
-
Động tác tay chủ ỵếu tạo ra động lực đẩy cơ thể về
phía trước
-
Chia ra làm 5 giai đọan
+ Vào nước: bàn tay vào nước bằng ngón cái, đến
khuỷu tay và vai, bàn tay thả lỏng khép tự nhiên. Tay
vào nước trên đường thẳng trục vai kéo dài. Thời gian
tay vào nước 0,07”
+Ôm (Tỳ nước): gập dần cổ tay, co dần khớp khủyu.
Tay chìm dần tạo thành với mặt nước một góc 15 –
20° thì co khuỷu, khuỷu cao hơn bàn tay. Động tác ôm
nước vào bàn tay, cẳng tay ôm bám nước tích cực
hơn, khi ôm nước, chuyển động của tay theo hướng
ra sau, xuống dưới, ra ngòai. Chuẩn bị cho giai đọan
quạt nước. Thời gian này kéo dài 0.34”

4. ĐỘNG TÁC TAY
4. ĐỘNG TÁC TAY
+ Quạt nước: Bắt đầu quạt từ lúc cánh tay tạo
với mặt nứơc một góc 40°. Lúc đầu là kéo nước,
là phần tiếp theo của ôm nước, khi tay đến mặt
phẳng ngang vai – bàn tay hơi xoay vào trong,
tốc độ cẳng tay nhanh hơn cánh tay. Khủy tay
tiếp tục gập, đến khi tay quạt đến dưới vai, góc
co ở khuỷu và cẳng tay là 90 - 120°. Thời gian
kéo dài 0,24”


4. ĐỘNG TÁC TAY
4. ĐỘNG TÁC TAY
+ Đẩy nước: Từ lúc tay qua hình chiếu của
vai. Bàn tay hơi hướng ra ngòai, lên trên
và ra sau. Khuỷu tay hơi nâng lên trước
sát bên thân người, đồng thời duỗi dần
khủyu, kết thúc giai đọan đẩy nứơc, tay
như duỗi thẳng
-
Động tác quạt nước và đẩy nước phải
nhanh dần, không có đọan dừng. Thời
gian: 0,13”

4. ĐỘNG TÁC TAY
4. ĐỘNG TÁC TAY
+ Rút tay khỏi nước: Sau khi kết thúc quạt
nước, theo quán tính, tay sẽ nhanh chóng
nâng lên gần mặt nước, vai và cánh tay
gần như đồng thời nhô lên mặt nứơc.
Dùng lực chủ yếu vai và cánh tay, kéo
cẳng tay theo, lòng bàn tay hướng ra sau.
Động tác rút tay phải nhanh, liên tục, cổ
tay, bàn tay, cánh tay thả lỏng. Thời
gian0,05”

4. ĐỘNG TÁC TAY
4. ĐỘNG TÁC TAY
+ Động tác vung tya trên không: là tiếp tục
của động tác rút tay. Khi tay trên không
luông thả lỏng, nhịp nhàng. Khi tay vung
ngang vai, bàn tay, cẳng tay,khủyu cùng
nằm trên mặt phẳng. Bàn tay dần hướng
ra trước, ra ngoài, chuẩn bị vào nước. Khi
vung tay, bàn tay, cẳng tay luôn thấp hơn
khuỷu. Thời giain này kéo dài:0,41”

5. KỸ THẬT PHỐI HỢP HAI TAY
5. KỸ THẬT PHỐI HỢP HAI TAY
-
Hai tay liên tục đuổi nhau
-
Có 3 lọai phối hợp
+ Phối hợp bắt chéo trước: Khi một tay đang ở
giai đoạn vào nước, thì tay kia đã quạt ngang vai
tạo với nước một gốc 30º
+ Phối hợp trung bìn: Khi một tay đang ở giai
đoạn vào nước, thì tay kia đã quạt tới ngang vai
+ Phối hợp sau: Khi một tay vào nước, thì tay
kia đang đẩy nước dưới bụng, tạo với mặt nước
một góc 150º
-
Người mới học bơi nên theo sự phối hợp bắt
chéo trước. Vận động viên nên sử dụng loại
phối hợp trung bình và sau.

Xem chi tiết: GAĐT


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét