Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
- GVđặt câu hỏi:
Cờng độ dòng điện qua một dây dẫn
phụ thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây và điện trở của nó?
- HS trả lời câu hỏi, viết hệ thức của
định luật và phát biểu định luật
cản trở dòng điện của dây dẫn.
II- Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
U
I =
R
2. Phát biểu định luật.
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
IV. Củng cố - Vận dụng.
HS làm câu C3 và C4 tại lớp.
C3: U = 6V.
C4:
1 2 1 2
1 2 1
U U U
I ; I = I = 3I
R R 3R
= =
V. Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc định luật Ôm và công thức của định luật.
- Làm các bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT (trang 5-6).
- Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi để giờ sau thực hành.
Ngày tháng năm
Ký duyệt
Tuần 2
- 5 -
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
Ngày soạn :
Bài 3: thực hành
xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế
A - Mục tiêu
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả cách bố trí và tiến hành đợc TN xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hàmh nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
B - Đồ dùng
Đối với mỗi nhóm học sinh
- Mẫu báo cáo đã trả lời trớc các câu hỏi.
- 1 dây điện trở cha biết giá trị
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A + 1vônkế GHĐ6V + 1 công tắc + 1nguôn điện 0V-6V.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
Đối với giáo viên
- Chuẩn bị một đồng hồ đo điện đa năng.
C. Hoạt động trên lớp
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh.
- Viết công thức tính điện trở của dây dẫn ?
- Muốn đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế cần dùng các dụng cụ gì ? Cách
mắc các dụng cụ đó ?
III. Thực hành.
- Vẽ sơ đồ mạch điện để đo diện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế,
đánh dấu chốt (+) và (-) của ampe kế và vôn kế.
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
- GV theo dõi, kiểm tra cách mắcHS tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
- 6 -
Tiết 3:
A
B
+
_
A
V
K
+
+
_
_
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
- Từng HS hoàn thành báo cáo của mình để nộp.
IV. Củng cố - Vận dụng.
- Gv thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành: nhận xét kết quả và thái độ thực hành
của các nhóm.
- Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Hoàn thành các bài tập đã giao ở bài trớc
- Đọc trớc bài Đoạn mạch nối tiếp.
Ngày soạn:
Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
A - Mục tiêu
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức
1 1
2 2
U R
U R
=
.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết.
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
B. Đồ dùng
Đối với mỗi nhóm học sinh
- 3 điện trở mẫu(6
,10
,16
) + 1 ampe kế GHĐ 1,5A + 1 vôn kế GHĐ 6V -
1 nguồn 6V + 1 công tắc + 7 đoạn dây nối.
C. Hoạt động trên lớp.
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra.
- Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm?
- Bài tập 2.4 SBT (trang 6)
III. Bài mới.
- GV hỏi, HS trả lời.
? Cờng độ dòng điện qua mỗi đèn nh thế
nào với cờng độ dòng điện mạch chính
trong đoạn mạch hai đèn nối tiếp.
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Trong đoạn mạch hai đèn mắc nối tếp:
I = I
1
=I
2
(1)
- 7 -
Tiết 4:
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
? Hiệu điện thế cả mạch có liên hệ thế
nào với hiệu điện thế hai đèn.
- HS: + Làm câu C1.
+ Đọc thông tin trong SGK.
+ Làm câu C2.
- GV có thề gợi ý HS vận dụng định luật
Ôm để tính U
1
, U
2
sau đó chứng minh
hệ thức.
- HS: + Đọc thông tin SGK và trả lời câu
hỏi: Thế nào là điện trở tơng đơng của
một đoạn mạch?
+ Làm câu C3.
- GV hớng dẫn HS cách xây dựng công
thức:
Gọi U, U
1
, U
2
lần lợt là hiệu điện thế
của đoạn mạch, điện trở R
1
, R
2
, R
tđ
là
điện trở tơng đơng của đoạn mạch. Tính
U, U
1
, U
2
theo I, R tơng ứng và viết hệ
U = U
1
+ U
2
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
Các hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp.
Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
, R
2
mắc nối tiếp :
Theo định luật Ôm ta có:
U
1
= I
1
.R
1
= I.R
1
(vì I
1
= I)
U
2
= I
2
.R
2
= I.R
2
1 1 1
2 2 2
U IR R
= =
U IR R
II. Điện trở tơng tơng của đoạn mạch
nối tiếp.
1. Điện trở tơng tơng(SGK).
2. Công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp.
Theo định luật Ôm ta có:
U = IR
tđ
, U
1
= IR
1
, U
2
= IR
2
Mà U = U
1
+ U
2
IR
tđ
= IR
1
+ IR
2
R
tđ
= R
1
+ R
2
- 8 -
I
+
A
B
R
1
R
2
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
thức liên hệ giữa U, U
1
, U
2.
.
- HS tiến hành TN theo hớng dẫn sau đó
rút ra kết luận về công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp.
3. Thí nghiệm kiểm tra.
4. Kết luận.
R
tđ
= R
1
+ R
2
IV. Củng cố - Vận dụng.
- HS làm câu C4 và C5 tại lớp.
- C5 : R
12
= 20 +20 =2.20 = 40
.
R
AC
= R
12
+ R
3
= R
AB
+ R
3
= 2.20 + 20 = 3.20 = 60
.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần Có thể em cha biết.
- Làm các bài tập từ 4.1 đến 4.7 SBT (trang 7-8).
Ngày tháng năm
Kí duyệt
Tuần 3:
Ngày tháng năm
- 9 -
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
Bài 5: đoạn mạch song song
A - Mục tiêu
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song
tđ 1 2
1 1 1
= +
R R R
và hệ thức
1 2
2 1
I R
=
I R
.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải bài
tập về đoạn mạch song song.
B - Đồ dùng
Đối với mỗi nhóm học sinh
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tơng đơng của hai điện trở kia
mắc song song.
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A + 1 vôn kế GHĐ 6V + 1 nguồn 6V.
- 1 công tắc + 9 đoạn dây nối.
C Hoạt động trên lớp
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra Bài cũ.
- Bài tập 4.1 SBT (trang 7).
- Bài tập 4.4 SBT (trang 8).
III. Bài mới.
GV hỏi, HS trả lời
- Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc song song, cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế mạch chính có quan hệ
nh thế nào với cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế mạch rẽ?
HS: - Làm câu C1.
- Đọc thông tin trong SGK.
- Làm câu C2.
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Trong đoạn hai đèn mắc song song:
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
Các hệ thức (1),(2) vẫn đúng với hai
điện trở mắc song song.
Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
, R
2
mắc song song:
- 10 -
Tiết 5:
A
+
B
I
R
1
R
2
_
I
1
I
2
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
- GV có thể gợi ý HS vận dụng định luật
Ôm để tính I
1
, I
2
sau đó chứng minh hệ
thức.
- HS vận dụng các kiến thức để làm
câu C3.
- GV hớng dẫn HS cách xây dựng công
thức:
Tính I, I
1
, I
2
theo U, R tơng ứng và viết
hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2.
- HS tiến hành TN theo hớng dẫn sau đó
rút ra kết luận về công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp.
Theo định luật Ôm ta có:
1 2
1 2
1 2
1 1 2 2
2 2 1 1
U U
I ; I
R R
I U R R
= =
I U R R
= =
(vì U
1
= U
2
)
II. Điện trở tơng tơng của đoạn mạch
song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
Theo định luật Ôm ta có:
1 2
1 2
1 2 tđ
;
U U
U
I ; I I =
R R R
= =
Mặt khác I = I
1
+ I
2
1 2
tđ 1 2
=
U U
U
+
R R R
Mà U = U
1
= U
2
tđ 1 2
=
1 1 1
+
R R R
R
tđ
=
1 2
1 2
R R
R R+
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.
tđ 1 2
=
1 1 1
+
R R R
IV. Củng cố.
HS làm câu C4 và C5 tại lớp.
C5 : R
12
=
30
2
= 15.
R
tđ
=
1 2
1 2
R R
R R+
=
15.30 30
= = 10
45 3
.
R
tđ
nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần Có thể em cha biết.
- Làm các bài tập từ 5.1 đến 5.6 SBT (trang 7-8).
- 11 -
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
Ngày tháng năm
Bài 6: bài tập vận dụng định luật ôm
A - Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc câc bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Rèn kỹ năng trình bày, làm bài tập vật lí.
B - Đồ dùng
C Hoạt động trên lớp
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp?
- Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
III. Bài mới.
HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- Ampe kế và vôn kế đo các đại lợng
nào trong đoạn mạch?
- Hai điện trở R
1
và R
2
đợc mắc với
nhau nh thế nào?
- Vận dụng công thức nào để tính R
tđ
của đoạn mạch?
- Vận dụng công thức nào đẻ tính R
2
khi biết R
1
và R
tđ
?
- Tìm cách giải khác cho câu b?
( Tính U
2
sau đó tính R
2
)
HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- Các ampe kế đo các đại lợng nào
trong đoạn mạch?
1. Bài tập 1.
R
1
= 5
U
V
= 6V
I
A
= 0,5A
R
tđ
= ?
R
2
= ?
Lời giải:
a, Điện trở tơng đơng của đoạn mạch:
tđ tđ
U 6
R = R = = 12( )
I 0,5
b, Giá trị của điện trở R
2
bằng:
Ta có R
tđ
= R
1
+ R
2
R
2
= R
tđ
R
1
R
2
= 12
5 = 7()
2. Bài tập 2.
R
1
= 10
1
A
I
= 1,2A
I
A
= 1,8AA
1
U
AB
= ?
R
2
= ?
- 12 -
Tiết 6:
A
B
A
V
R
1
R
2
K
+
_
A B
A
1
R
1
A
R
2
K
+
_
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
- Hai điện trở R
1
và R
2
đợc mắc với
nhau nh thế nào?
- Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
?
- Để tính R
2
cần biết các yếu tố nào?
(Tính I
2
từ đó tính R
2
)
- Tìm cách giải khác cho câu b?
(Tính R
tđ
sau đó tính R
2
)
HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- Ampe kế đo đại lợng nào trong đoạn
mạch?
- Hai điện trở R
2
và R
3
đợc mắc với
nhau nh thế nào? điện trở R
1
đợc mắc
nh thế nào với đoạn mạch MB?
- Viết công thức tính R
tđ
theo R
1
và
R
MB
?
- Tính điện trở đoạn mạch MB?
- Viết công thức tính I
1
theo I?
- Viết công thức tính hiệu điện thế
U
MB
từ đó tính I
2
và I
3
?
- Tìm cách giải khác để tính I
2
và I
3
?
( Sau khi tính đợc I
1
, vận dụng công
thức
2 3
3 2
I R
I R
=
vàI
1
= I
2
+ I
3
từ đó tính
đợc I
2
và I
3
)
Lời giải:
a, Hiệu điện thế của đoạn mạch bằng:
U
AB
= U
1
= I
1
R
1
U
AB
= 1,2.10 = 12(V).
b, Giá trị của điện trở R
2
bằng:
2
2 2
2 1
U U 12
R = = R = = 20( )
I I - I 1,8 - 1,2
3. Bài tập 3.
R
1
= 15
R
2
= R
3
= 30
U
AB
= 12V
R
AB
=? I
1
=?
I
2
=? I
3
=?
Lời giải:
- Điện trở của đoạn mạch MB bằng:
2 3
MB 23
2 3
R .R 30.30
R = R = = = 15( )
R R 30 + 30
+
- Điện trở của đoạn mạch AB bằng:
R
AB
= R
123
= R
1
+ R
23
= 15 + 15 = 30().
- Cờng độ dòng điện qua mạch chính:
AB
1
AB
U 12
I I = = = 0,4(A)
R 30
=
- Hiệu điện thế đoạn mạch MB là:
U
MB
= U
2
=U
3
= IR
MB
= 0,4 . 15 =6(V)
- Cờng độ dòng điện qua R2, R3 là:
MB MB
2 3
2 3
U U 6
I = I = = = 0,2(A)
R R 30
=
IV. Củng cố.
Các bớc giải loại bài tập vận dụng định luật Ôm:
- Tìm hiểu, tóm tắt đề bài.
- Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến các đại lợng cần
tìm.
- Vận dụng các công thức để giải toán.
- Kiểm tra, biện luận kết quả.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
- 13 -
R
2
A B
A
R
1
R
3
M
K
+
_
Bài soạn Vật lí 9 Trờng THCS An Lơng
- Học sinh khá làm thêm bài 6.4.
Ngày tháng năm .
Ký duyệt
Tuần 4:
- 14 -
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét