Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014

Bài tập hóa học 11 (có đáp án)

b) Bi + 4HNO
3
→ Bi(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O → Bi thể hiện
tính khử
c) Sb
2
O
3
+ 6HCl → 2SbCl
3
+
3H
2
O → As
2
O
3
là oxit bazơ
d) Sb
2
O
3
+ NaOH → NaSbO
2
+
H
2
O → Sb
2
O
3
là oxit axit
8.
Cho các oxit As
2
O
3
, Sb
2
O
3
, Bi
2
O
3
.
a) Hãy cho biết số oxi hóa của
các nguyên tố nhóm nitơ trong
các oxit đó.
b) Hãy viết các hidroxit tương
ứng với các oxit trên.
c) Hãy sắp xếp các oxit và
hidroxit trên theo chiều tính
axit tăng dần và tính bazơ giảm
dần
Giải:
a) số oxi hoá +3.
b) As(OH)
3
; Sb(OH)
3
; Bi(OH)
3
.
c) Tính axit tăng dần và tính
bazơ giảm dần: Bi
2
O
3
< Sb
2
O
3
< As
2
O
3
Bi(OH)
3
>
Sb(OH)
3
>
As(OH)
3
Bài 10: NITƠ
9.
Ion nitrua có cấu hình electron giống cấu hình electron
nguyên tử của khí trơ nào, của ion halogenua và của ion kim
loại kiềm nào? Hãy viết cấu hình electron của chúng.
Giải:
Cấu hình electron của ion nitrua
N
3−
: 1s
2
2s
2
2p
6
Giống cấu hình electron của
nguyên tử khí hiếm Ne
Giống cấu hình electron của ion
florua F

Giống cấu hình electron của ion
kim loại kiềm Na
+
10.
Trình bày cấu tạo của phân tử N
2
. Vì sao ở điều kiện thường
N
2
là một chất trơ? Ở điều kiện nào N
2
trở nên hoạt động
hơn?
Giải:
− Cấu tạo của phân tử N
2
(xem
bài học mục I)
− Vì trong phân tử N
2
, hai nguyên
tử N liên kết với nhau bằng liên kết ba
bền vững. Để phá vỡ liên kết này cần năng lượng rất lớn
− N
2
trở nên hoạt động hơn ở nhiệt độ cao,
đặc biệt là khi có xúc tác
11.
Nêu những pứ hóa học đặc trưng của nitơ và dẫn ra những
pứ hóa học để minh họa.
Giải:
− Tính oxi hóa :
N
2
+ 3H
2
2NH
3
H = -92kJ
xt, p, t
o

N
2
+ 6Li 2Li
3
N
N
2
+ 3Mg Mg
3
N
2
t
o
− Tính khử :
N
2
+ O
2
2NO H = +180kJ
~ 3000
o
C

12.
Bằng phản ứng nào có thể biết được nitơ có lẫn một trong
những tạp chất: clo, hidro clorua, hidro sunfua? Viết phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Giải:
− Dẫn lượng khí nitơ có lẫn clo
qua dd kiềm ở nhiệt độ thường.
Dd thu được có tính tẩy màu (là
nước Gia-ven)
Cl
2
+ NaOH → NaCl +
NaClO + H
2
O
− Dẫn lượng khí nitơ có lẫn khí
hidro clorua (HCl) qua nước cất,
HCl tan nhiều trong nước thu
được dd có tính axit (làm quỳ
tím hóa đỏ).
− Dẫn lượng khí nitơ có lẫn hidro
sunfua H
2
S qua dd muối chì thấy
xuất hiện kết tủa màu đen:
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
→
PbS ↓ + 2HNO
3
13.
Trộn 200,0 ml dd natri nitrit 3,0 M với 200,0 ml dd amoni
clorua 2,0 M rồi đun nóng cho đến khi pứ thực hiện xong.
Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ
mol của các muối trong dd sau pứ. Giả thiết thể tích của dd
biến đổi không đáng kể.
Giải:
Số mol NaNO
2
= 0,2×3 = 0,6 số
mol NH
4
Cl = 0,2×2 = 0,04 ⇒
NH
4
Cl pứ hết
NaNO
2
+ NH
4
Cl → NaCl
+ N
2
↑ + 2H
2
O
0,04 →
0,04
Thể tích N
2
= 0,04 × 22,4 =
8,96 lít
C
M
(NaNO
2
)
=
0,2
0,2 + 0,2
= 0,5 (M)
Số mol NaNO
2

= 0,06 − 0,04 = 0,02 ⇒
C
M
(NaCl)
=
0,4
0,2 + 0,2
= 1 (M)
Số mol NaCl = số mol NH
4
Cl =
0,04 ⇒
Bài 10: AMONIAC − AMONI
14.
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí ngiệm chứng
minh NH
3
tan nhiều trong nước.
Giải:
Cho đầy khí NH
3
vào bình cầu, nút chặt bằng nút cao su có cắm xuyên qua một đoạn ống dẫn khí bằng thủy tinh đầu
nhọn. Úp ngược bình cầu và nhúng một đầu ống thủy tinh vào cốc nước, sẽ thấy có một vòi phun nước trong bình cầu,
do NH
3
tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình cầu nên cột nước dâng mạnh lên tạo vòi phun.
15.
Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N
2
, O
2
, NH
3
, Cl
2
và CO
2
.
Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng
khí NH
3
.
Giải:
Cách 1
: Dùng giấy quỳ tẩm ướt đưa vào miệng các bình khí. Ở bình nào quỳ tím hóa xanh là NH
3

Cách 2
: Dùng que quấn bông tẩm dd HCl đặc đưa vào miệng các bình khí. Ở bình nào xuất hiện khói trắng là NH
3

16.
Nêu tính chất hóa học đặc trưng và những ứng
dụng của NH
3
.
Giải: xem bài học mục
tính chất hóa học

1) Tính bazơ yếu
2) Tính tạo phức
3) Tính khử
17.
Viết phương trình hóa học của các pứ theo sơ đồ
chuyển hóa sau:
Khí A
+H
2
O

dd A
+HCl


B
+NaOH

khí A
+HNO
3

C
Nung

D +
H
2
O
Giải:
Khí A tan trong nước được dd A
nên khí A là NH
3
, dd A là dd
amoniac
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
NH
4
Cl + NaOH → NH
3
↑ +
H
2
O + NaCl
NH
3
+ HNO
3
→ NH
4
NO
3

NH
4
NO
3

t
o

N
2
O + 2H
2
O
18.
N
2
(k) + 3H
2
(k) 2NH
3
(k) H = -92kJ
xt, p, t
o

Cho
cân bằng hóa học :
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi:
a) tăng nhiệt độ.
b) hóa lỏng NH
3
để tách NH
3
ra khỏi hỗn hợp pứ.
c) giảm thể tích của hệ pứ.
Giải:
a) chuyển theo chiều nghịch, vì
pứ nghịch là pứ thu nhiệt.
b) chuyển dịch theo chiều thuận,
vì khi giảm nồng độ NH
3
cân
bằng sẽ dịch chuyển theo chiều
làm tăng nồng độ NH
3

c) Khi giảm thể tích hỗn hợp có
nghĩa là làm tăng áp suất của
hệ, cân bằng chuyển dịch về
phía làm giảm áp suất (theo
chiều thuận) là chiều làm giảm
số mol khí.
19.
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế 67,2 lít
khí amoniac? Biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của pứ là 25%
N
2
(k) + 3H
2
(k) 2NH
3
(k) H = -92kJ
xt, p, t
o

Giải:

67,2
2
1,5×67,2 ←67,2
lít
33,6 100,8 ←67,2
lít
Do hiệu suất 25% nên thể tích N
2
và H
2
cần lấy là
V
N
2
=
33,6×100
25
= 134,4 lít ;
V
H
2
=
100,8×100
25

= 403,2 lít
20.
Dẫn 1,344 lít NH
3
vào bình chứa 0,672 lít Cl
2
.
(Thể tích các khí đo ở dktc)
a) Tính thành phần % theo thể
tích của hỗn hợp khí sau pứ.
b) Tính khối lượng của muối
NH
4
Cl được tạo ra.
Giải:
Số mol NH
3
= 0,06 ; số mol Cl
2
=
0,03
2NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
+
6HCl
0,02 ←0,03→ 0,01
0,06
NH
3
dư = 0,06 − 0,02 = 0,04
xảy tiếp pứ :
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl (r)
0,04→ 0,04 0,04 HCl dư
= 0,06 − 0,04 = 0,02
a) Hỗn hợp khí sau pứ gồm N
2
(0,01 mol) ; HCl (0,02 mol)
Thành phần % theo thể tích :
%N
2
=
0,01
0,03
× 100% = 33,3%
%HCl
=
0,02
0,03
× 100% = 66,7%
b) Khối lượng muối NH
4
Cl : 0,01 × 53,5 = 2,14 g
21.
Cho dd NH
3
đến dư vào 20 ml dd Al
2
(SO
4
)
3
. Để hòa tan hết
kết tủa thu được sau pứ cần tối thiểu 10 ml dd NaOH 2M.
a) Viết phương trình pứ dạng
phân tử và ion rút gọn.
b) Tính nồng độ mol của dd
Al
2
(SO
4
)
3
ban đầu.
Giải
a) 6NH
3
+ 6H
2
O + Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al(OH)
3
+ 3(NH
4
)
2
SO
4
Al(OH)
3
+ NaOH →
Na[Al(OH)
4
]
Hay : 3NH
3
+ 3H
2
O + Al
3+
→ Al(OH)
3
+ 3NH
4
+
0,02
←0,02
Al(OH)
3
+ OH

→ Al(OH)
4

0,02 ←0,02
b)
Al
2SO
4
¿
3
M ¿
C
¿
=
0,01
0.02
= 0,5M
Bài 12: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
22.
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric
và cho biết nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu.
Giải
Công thức electron : H : O : N : O
công thức cấu tạo : H − N = O
: O :
O
Số oxi hóa của nitơ là +5
23.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
đây:
a) Fe + HNO
3
(đ, nóng) → NO
2
+ … b) Ag + HNO
3
(đ) → NO
2
c) Fe + HNO
3
(loãng) → NO + …. d) P + HNO
3
(đ) → NO
2
+ H
3
PO
4
+…
Giải
a) Fe + 6HNO
3
→
Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
b) Ag + 2HNO
3
→ AgNO
3
+ NO
2
+ H
2
O
c) Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
d) P + 5HNO
3
→ H
3
PO
4
+
5NO
2
+ H
2
O
24.
Sơ đồ pứ sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên
nhiên và con người trong việc chuyển nitơ từ khí
quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm
cho cây cối:
N
2
+X
(1)
+H
2
(5)
(2)
+X
+X + H
2
O
Y
+Z
Ca(NO
3
)
2
M
NO Y
NH
4
NO
3
+M
+X + H
2
O
NO
NO
2
(3)
(6)
+X
(4)
(7)
+X
NO
2
(9)
(8)
Hãy viết phương trình hóa học của các pứ trong sơ đồ chuyển hóa trên.
Giải:
(1) → N
2
+ O
2

t
0
2NO
(2) → NO + ½ O
2
→ NO
2
(3) → 2NO
2
+ ½ O
2
+ H
2
O →
2HNO
3
(4) → 2HNO
3
+ CaCO
3
→
Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O + CO
2
(5) → N
2
+ 3H
2

xt, p, t
0
2NH
3
(6) → 4NH
3
+ 5O
2

xt ,t
o

4NO +
6H
2
O
(7) → NO + ½ O
2
→ NO
2
(8) → 2NO
2
+ ½ O
2
+ H
2
O →
2HNO
3
(9) → HNO
3
+ NH
3
→
NH
4
NO
3

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét