Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến.docx

Chuyên đề tốt nghiệp
Do vậy, việc tìm kiếm thị trờng mới là một yêu cầu tất yếu đặt ra đối với
Công ty. Công ty đã tiếp tục tìm kiếm, phát hiện thị trờng mới, duy trì thị trờng
sẵn có để tăng kim ngạch XNK. Phơng thức kinh doanh thời kỳ này đợc thay
đổi một cách linh hoạt để thích ứng với cơ chế thị trờng. Cụ thể nh sau:
+ Đối với cơ sở sản xuất trong nớc: Công ty xác định lại đối tợng sản
xuất, tổ chức có hiệu quả mạng lới sản xuất, thu mua, đầu t, mở rộng các đơn vị
sản xuất có tiềm năng thực tế, nhằm vào vùng có nguyên liệu. Mở rộng các hình
thức mua bán hàng XNK nh: mua đứt, bán đoạn, uỷ thác nhập khẩu, hàng đổi
hàng v.v
+ Đối với nớc ngoài: Công ty chấn chỉnh lại phong cách bán hàng, bán
những gì khách hàng cần mua, biết chào hàng, biết bắt mối hàng và giữ mối
hàng. Nghiêm chỉnh thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng đã ký kết, luôn luôn giữ
uy tín của Công ty bằng cách đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về mẫu
hàng, chất lợng hàng, thời gian giao hàng Công ty áp dụng các hình thức bán
hàng trực tiếp, hàng đổi hàng, mua bán qua môi giới, đại lý gửi bán, có độc
quyền hoặc giới hạn thị trờng tiêu thụ. Công ty áp dụng phơng thức thanh toán
mở thị trờng, thanh toán chuyển khoản v.v
Việc kinh doanh XNK ngày càng mở rộng và phát triển làm cho doanh
thu của Công ty mỗi năm một tăng lên và thu nhập bình quân của cán bộ công
nhân viên ngày càng đợc cải thiện.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến là một doanh nghiệp Nhà n-
ớc có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản đăng ký tại ngân hàng
Nhà nớc và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc theo luật định với chức năng kinh
doanh của Công ty.
- Mục đích hoạt động của Công ty
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học để tận dụng
các sản phẩm và phế liệu trong nông nghiệp, sản xuất thành nấm, măng để ăn.
Trên cơ sở đó, Công ty sẽ khai thác các tiềm năng về phế liệu, tận dụng lao
động, cơ sở vật chất mà các ngành sản xuất hàng hoá khác không sử dụng.
Đỗ Văn Thái - QTKDTH-K35A
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong điều kiện mặt hàng nấm, mang và các sản phẩm nông sản là những mặt
hàng có nhu cầu lớn trên thị trờng trong nớc cũng nh thị trờng quốc tế mà hiện
nay sức sản xuất của ta cha đáp ứng đủ. Do vậy việc sản xuất của Công ty có rất
nhiều thuận lợi.
- Nhiệm vụ của Công ty
Từ mục đích trên, Công ty đã tiến hành:
+ Đầu t phát triển các vùng nguyên liệu: trồng tre chuyên măng, trồng
nấm, trồng cây ăn quả, cung cấp các loại giống cây, thu mua sản phẩm để chế
biến các dạng hộp, túi phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu, kinh doanh các mặt
hàng nông sản và sản xuất đồ uống nh: rợu, bia, nớc giải khát có ga.
+ Tìm kiếm thị trờng để xuất khẩu các sản phẩm của nông sản trong nớc.
+ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, công nghệ chế biến
nông sản nhằm sản xuất có hiệu quả.
+ Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trờng, kiến nghị và đề
xuất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các biện pháp giải quyết các
vấn đề vớng mắc trong sản xuất kinh doanh sản phẩm đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm nông sản.
+ Tuân thủ luật pháp của Nhà nớc về quản lý kinh tế tài chính, quản lý
XNK và giao dịch đối ngoại, nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết trong hợp
đồng mua bán ngoại thơng và các hợp đồng liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đồng thời tạo các nguồn vốn
cho sản xuất kinh doanh, đầu t mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị, tự bù
đắp chi phí, tự cân đối giữa XNK, đảm bảo việc thực hiện sản xuất, kinh doanh
có lãi và làm nghĩa vụ nộp ngân sách với Nhà nớc.
+ Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lợng
các mặt hàng do Công ty sản xuất kinh doanh nhằm tăng sức cạnh tranh và mở
rộng thị trờng tiêu thụ.
+ Tổ chức liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc
có hiệu quả cao.
6
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Quản lý chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị trực thuộc
Công ty đợc chủ động trong sản xuất kinh doanh theo quy chế luật pháp hiện
hành của Nhà nớc.
1.1.4. Ngành, nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số
0103006374:
- Đầu t phát triển các vùng nguyên liệu, trồng tre, luồng, sặt lấy măng,
trồng nấm, trồng cây ăn quả, thu mua sản phẩm chế biến ở các dạng hộp, túi
phục vụ tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu;
- Xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ măng, nấm và nông lâm sản chế
biến khác;
- Nhập khẩu máy móc, vật t, nguyên liệu phục vụ cho việc đầu t và sản
xuất kinh doanh của Công ty nh: Máy móc, thiết bị cho các nhà máy chế biến;
- Nhập giống tre, cây ăn quả có năng suất, chất lợng cao;
- Nhập phân bón, nông dợc cho nông dân;
- Kinh doanh nông sản, thực phẩm;
- Sản xuất đồ uống gồm rợu, bia nớc giải khát có ga;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm thuỷ hải sản tơi sống, khô và
đóng hộp;
- Chế biến và kinh doanh các mặt hàng nông lâm sản khác;
- Sản xuất và kinh doanh hàng mây tre đan, thủ công mỹ nghệ;
- Sản xuất và kinh doanh các loại giống cây trồng;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, trang thiết bị, dụng cụ, vật t phục
vụ nông, lâm nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu làm
thuốc), chế biến và các công trình xây dựng;
- Đại lý, phân phối các mặt hàng: bánh kẹo, nớc giải khát, thực phẩm các
loại, hoá mỹ phẩm, hàng tiêu dùng;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại hoa, giống hoa và các nguyên phụ
liệu phục vụ cho ngành hoa;
- Buôn bán mỹ phẩm, hoá chất (trừ hoá chất Nhà nớc cấm);
Đỗ Văn Thái - QTKDTH-K35A
7
Chuyên đề tốt nghiệp
- Kinh doanh siêu thị, nhà hàng. kinh doanh trong lĩnh vực du lịch sinh
thái (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trờng, quán bar);
- Dịch vụ t vấn về lĩnh vực giống cây trồng;
- Dịch vụ t vấn về lĩnh vực nghiên cứu thị trờng;
- Dịch vụ cho thuê văn phòng;
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật).
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
- Các chi nhánh và xí nghiệp trực thuộc
Tổ chức và quản lý sản xuất giống từ cấp 1 đến cấp 3, sản xuất chế biến r-
ợu bia theo kế hoạch sản xuất của Công ty, quản lý các mặt về nhà xởng và máy
móc thiết bị để sản xuất, phải chịu mọi trách nhiệm mọi hoạt động của đơn vị
mình trớc công ty, cuối kỳ cần báo cáo về công ty quá trình sản xuất kinh doanh
của mình.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức thành các phòng ban phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có quyền và nhiệm vụ sau đây:
+ Quyết định chiến lợc phát triển của công ty.
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần đợc quyền chào bán của từng
loại.
Đỗ Văn Thái - QTKDTH-K35A
9
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần đợc quyền
chào bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định phơng án đầu t.
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ, thông
qua hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản đợc ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỉ lệ khác
nhỏ hơn đợc qui định tại điều lệ công ty.
+ Bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng
khác của công ty, quyết định mức lơng và lợi ích khác của các cán bộ quản lý
đó.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, qui chế quản lý nội bộ công tyquyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp khác.
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm và bất thờng lên Đại hội
đồng cổ đông.
+ Kiến nghị mức cổ tức đợc trả, quyết định thời hạn và thủ tục cổ tức hoặc
xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty định giá tài
sản vốn góp không phải tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi vàng.
+ Duyệt chơng trình, nội dung tài liệu phục vụ họp đại hội đồng cổ đông,
triệu tập họp đại hội đồng cổ đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại
hội đồng cổ đông thông qua quyết định.
+ Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo qui định tại luật doanh nghiệp và điều
lệ công ty.
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp mỗi
thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. Khi biểu quyết có số
phiếu ngang nhau thì quyết định do Chủ tịch HĐQT.
- Ban kiểm soát:
Đại hội đồng cổ đông bầu ban kiểm soát, sau khi đã lên danh sách ứng cử
viên vào ban kiểm soát. Đại hội đồng cổ đông sẽ bỏ phiếu bầu các thành viên
ban kiểm soát.
Quyền và nhiệm vụ của ban kiểm soát.
+ Ban kiểm soát là ngời thay mặt cổ đông để kiểm tra tính hợp lý và hợp
pháp trong quản trị, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán
và báo cáo tài chính và các nội dung khác theo qui định của pháp luật.
+ Ban kiểm soát gồm: 3 ngời do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễm
với đa số phiếu theo số lợng cổ phần bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiến kín.
+ Các kiểm soát viên bầu một ngời là trởng ban kiểm soát
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề
cụ thể liên quan đến giá trị, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần
thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông,
nhóm cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn ít nhất 6
tháng.
+ Thờng xuyên thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động tham khảo ý
kiến của HĐQT trớc khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên đại hội đồng cổ
đông.
+ Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp
của việc ghi chép, lu trữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính và báo cáo
khác của công ty, tính trung thực, hợp pháp trong quản trị, điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty theo qui định của pháp luật.
+ Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành hoạt động của công ty.
Đỗ Văn Thái - QTKDTH-K35A
11
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Tham dự các cuộc họp của HĐQT, phát biểu ý kiến và có những kiến
nghị nhng không tham gia biểu quyết. Nếu có ý thức và với quyết định của
HĐQT thì có quyền ghi ý kiến của mình vào biên bản phiên họp và đợc trực tiếp
báo cáo trớc đại hội cổ đông gần nhất.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị (kiêm TGĐ)
Đứng đầu Công ty vừa đại diện cho Nhà nớc, vừa đại diện cho CBCNV:
quản lý, tổ chức và điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chế độ 1 thủ tr-
ởng. Có quyền quyết định và điều hành hoạt động của Công ty theo đúng kế
hoạch, chính sách pháp luật của Nhà nớc và Nghị quyết của Đại hội công nhân
viên chức (đại hội cổ đông), chịu trách nhiệm trớc tập thể, trớc kết quả lao động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó TGĐ: là những ngời trợ giúp cho Tổng giám đốc theo quyền hạn và
trách nhiệm đợc phân công, ngoài ra các Phó TGĐ còn có nhiệm vụ giao việc,
kiểm tra, đôn đốc công việc và tạo mối quan hệ qua lại giữa Ban giám đốc và
các phòng ban phân xởng
+ Phó TGĐ Kỹ thuật: Điều hành công việc của kỹ thuật chuyển giao công
nghệ, báo cáo kịp thời cho TGĐ để ra các quyết định chỉ đạo.
+ Phó TGĐ Kinh doanh: Điều hành 2 phòng là phòng Kế hoạch tổng hợp
và phòng Kinh doanh XNK.
+ Phó TGĐ Nội chính: Làm công tác tổ chức quản lý lao động, tuyển
dụng lao động, định mức tiền lơng, các chế độ BHXH, tổ chức bồi dỡng đào tạo
tay nghề cho công nhân, nghiên cứu và xây dựng các phơng án nhằm hoàn thiện
việc trả lơng và phân phối tiền lơng, thởng, xây dựng kế hoạch đào tạo cho công
nhân kỹ thuật.
- Phòng Kinh doanh XNK: Có nhiệm vụ lên phơng án và xây dựng kế
hoạch XNK, tìm kiếm thị trờng mới và phát triển thị trờng hiện có cũng nh mở
rộng thị trờng. Tìm cách giữ vững thị trờng và khách hàng. Chịu trách nhiệm
trực tiếp về việc XNK hàng hoá.
- Phòng Kinh doanh tổng hợp: Nghiên cứu và lên các kế hoạch sản xuất,
thực hiện các hoạt động Marketing của Công ty, đồng thời đảm nhận công tác
tiêu thụ sản phẩm và thực hiện, cập nhật thông tin về chất lợng sản phẩm phản
12
Chuyên đề tốt nghiệp
hồi nhanh chóng kịp thời tới nơi sản xuất để có phơng án kiểm tra, giám sát và
điều chỉnh kịp thời.
- Phòng Kỹ thuật chuyển giao công nghệ: Có nhiệm vụ quản lý, nghiên
cứu và áp dụng các công nghệ kỹ thuật, tập huấn và hớng dẫn cho khách hàng
những sản phẩm mới chuyển giao.
- Phòng Kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra thực
hiện toàn bộ công tác kế toán toàn công ty. Báo cáo và thông tin một cách
nhanh chóng, kịp thời, thờng xuyên về tình hình tài chính của Công ty, lập kế
hoạch phân phối thu nhập và tham mu cho TGĐ để xét duyệt các phơng án đầu
t và sản xuất kinh doanh.
1.3. Các thành tựu chủ yếu mà Công ty đã đạt đợc
Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt
đợc những thành quả nhất định và đã giúp cho công ty tự khẳng định đợc mình
trong sự tồn tại và phát triển trên thơng trờng và sự hội nhập nền kinh tế quốc
tế. Sự tăng trởng của doanh thu, chất lợng sản phẩm ngày càng tốt hơn, lợi
nhuận ngày càng tăng lên, đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty ngày
càng đợc nâng lên, làm tốt lợi ích xã hội và sản xuất kinh doanh ngày càng mở
rộng.
Chơng 2
Đỗ Văn Thái - QTKDTH-K35A
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần XNK nông lâm sản
2.1. Đánh giá khái quát về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
qua một số năm
2.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong những năm qua
Trong những năm gần đây, do sự biến động kinh tế xã hội, an ninh quốc
gia trên thế giới liên tục có những biến động bất thờng ảnh hởng rất tiêu cực đến
tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trớc tình hình đó
Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến gặp không ít khó khăn trong công
tác quản lý cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn khách quan tác động đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua
* Những thuận lợi:
- Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến là một doanh nghiệp trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty là chuyên sản xuất giống, các sản phẩm chế biến từ măng, nấmvà
nông lâm sản khác. Nên công ty cũng có đợc những u thế nhất định.
- Nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào cho công ty chủ yếu là từ phía ngời
nông dân. Do đặc điểm của công ty là sản xuất theo thời vụ cho nên đến thời
điểm ngời nông dân thu oạch sản phẩm do họ trồng trọt đợc thì Công ty bố trí
mạng lới thu mua số sản phẩm của ngời nông dân về chế biến tạo ra sản phẩm
chủ lực cho công ty. Ngoài thời vụ thì Công ty có thể cung cấp cây giống và
phân bón cho ngời nông dân để họ sản xuất và đến thời hạn thu hoạch công ty
ký hợp đồng với ngời nông dan thu mua số sản phẩm mà họ sản xuất ra.
- Việc huy động vốn của Công ty cũng có những thuận lợi. Do Công ty đ-
ợc đầu t vốn trực tiếp từ phía Nhà nớc và đợc tạo điều kiện vay vốn từ ngân
hàng, đặc biệt là sự giúp đỡ của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét