Thứ Sáu, 24 tháng 1, 2014

Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại tỉnh cao bằng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 3
2.1. Mục đích của đề tài 3
2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè
đắng tự nhiên và cây chè đắng trồng thâm canh. 3
2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó
khăn trở ngại trong sản xuất chè đắng khu vực nghiên cứu 3
2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho chè đắng nhằm
tìm ra công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất
hiệu quả kinh tế. 3
2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè
đắng ở Cao Bằng 3
2.2. Yêu cầu của đề tài 3
2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng, phát triển, sự phân
bố của cây chè đắng tự nhiên ở Cao Bằng. 3
2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm
truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất chè đắng 3
2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác chè đắng ở Cao
Bằng dựa trên kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở
khoa học. 3
2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây chè
đắng. Góp phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng
năng suất, sản lƣợng chè đắng tại Cao Bằng 3
2.3. Ý nghĩa của đề tài 3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 4
1.1.1. Bón phân cho cây trồng 4
1.1.2. Hệ thống cây trồng 21
1.1.3. Môi trƣờng vật lý và hệ thống canh tác 22
1.1.4. Môi trƣờng văn hoá - xã hội và hệ thống canh tác 26
1.1.5. Chính sách và hệ thống canh tác 26
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 27
1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố của cây chè đắng 27
1.2.2. Giá trị kinh tế của cây Chè đắng 28
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU CHÈ ĐẮNG Ở TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 29
1.3.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài 29
1.3.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc 32
1.3.3. Tình hình nghiên cứu chè đắng ở Cao Bằng 38
1.3.4. Những chính sách phát triển chè đắng ở Cao Bằng 39
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 41
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu 41
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 41
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 41
2.2.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản
xuất chè đắng tại Cao Bằng 41
2.2.2. Thí nghiệm phân bón cho chè đắng 41
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.3.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản
xuất chè đắng tại Cao Bằng 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
2.3.2. Thí nghiệm bón phân cho cây chè đắng 42
2.3.2.1. Thí nghiệm 1 42
2.3.2.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón
hữu cơ vi sinh sông Gianh 43
2.3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi 45
2.3.2.4. Sâu bệnh hại 46
2.3.2.5. Chỉ tiêu kinh tế 46
2.3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu 46
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
3.1. NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC
TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ ĐẮNG TẠI CAO BẰNG 47
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh cao bằng 47
3.1.1.1. Vị trí địa lý 47
3.1.1.2. Địa hình 47
3.1.1.3. Đất đai 48
3.1.1.4. Khí hậu, thuỷ văn 49
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 50
3.1.2.1. Điều kiện kinh tế 50
3.1.2.2. Điều kiện xã hội 50
3.1.3. Điều tra thực trạng sản xuất chè đắng tại cao bằng 51
3.1.3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè đắng qua các năm 52
3.1.3.2. Điều tra cây chè đắng tự nhiên 52
3.1.3.3. Đánh giá sự thay đổi số lượng của chè đắng tự nhiên 54
3.1.4. Thực trạng thu hái và sử dụng chè đắng tự nhiên 55
3.1.4.1. Tình hình sản xuất chè đắng 55
3.1.4.2. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng Chè đắng 56
3.1.4.3. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng 57
3.1.5. Tình hình chế biến và tiêu thụ chè đắng tại Cao Bằng 58
3.1.5.1. Chế biến chè đắng 58
3.1.5.2. Tình hình sử dụng và tiêu thụ chè đắng 59
3.1.5.3. Những khó khăn trong sản xuất và chế biến chè đắng 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
3.2. THÍ NGHIỆM PHÂN BÓN CHO CHÈ ĐẮNG 63
3.2.1. Phân tích đất trƣớc thí nghiệm 63
3.2.2. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N,
P, K tới sinh trƣởng và phát triển của cây chè đắng 64
3.2.2.1. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến sinh trưởng cây
chè đắng 64
3.2.2.2. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến chỉ tiêu búp của cây
chè đắng 65
3.2.2.3. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến năng suất chè đắng 67
3.2.2.4. Hiệu quả của việc bón phân N, P, K cho chè đắng 68
3.2.2.5. Ảnh hưởng của các công thức bón N, P, K đến các chỉ
tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm 70
3.2.3. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến sinh trƣởng và năng suất chè đắng 72
3.2.3.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến
sinh trưởng chè đắng 72
3.2.3.2. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh
đến số búp chè đắng 73
3.2.3.3. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh
đến năng suất chè đắng 74
3.2.3.4. Hiệu quả bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho chè đắng 76
3.2.3.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân N, P, K kết hợp phân hữu cơ
vi sinh Sông Gianh đến các chỉ tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm 78
3.2.3.6. Sâu, bệnh hại chè đắng 79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 81
1. KẾT LUẬN 81
1.1. Kết quả điều cây chè đắng tự nhiên và tình hình phát triển
sản xuất 81
2. ĐỀ NGHỊ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
D
D
A
A
N
N
H
H


M
M


C
C


C
C
Á
Á
C
C


B
B


N
N
G
G



Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu khí hậu ở Cao Bằng 49
Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè đắng từ năm 2003 - 2007 52
Bảng 3.3. Phân bố cây chè đắng tự nhiên theo vùng sinh thái 53
Bảng 3.4. Đánh giá của ngƣời dân về sự thay đổi số lƣợng của chè
đắng tự nhiên 54
Bảng 3.5. Thực trạng thu hái và sử dụng và sử dụng chè đắng tự nhiên 55
Bảng 3.6. Tình hình sản xuất chè đắng của ngƣời dân 56
Bảng 3.7. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng chè đắng 57
Bảng 3.8. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng 58
Bảng 3.9. Tình hình sơ chế chè đắng tại các hộ 58
Bảng 3.10. Đánh giá tình hình sử dụng chè đắng trong các hộ dân 59
Bảng 3.11. Đánh giá kết quả bán chè đắng của một số hộ 60
Bảng 3.12. Những khó khăn trong sản xuất chè đắng 61
Bảng 3.13. Khó khăn trong chế biến chè đắng 62
Bảng 3.14. Kết quả phân tích đất trƣớc thí nghiệm 63
Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K đến sinh trƣởng
cây chè đắng 64
Bảng 3.16. Ảnh hƣởng phân bón N, P, K đến khối lƣợng búp chè đắng 66
Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của phân bón N, P, K đến năng suất búp của
cây chè đắng 67
Bảng 3.18. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của tổ hợp phân bón N, P, K 69
Bảng 3.19. Kết quả phân tích đất trên các công thức thí nghiệm bón
N, P, K 71
Bảng 3.20. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến sinh
trƣởng chè đắng 73
Bảng 3.21. Ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến
búp chè đắng 74
Bảng 3.22. Ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến
năng suất chè đắng 75
Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho
chè đắng 77
Bảng 3.24. Kết quả phân tích đất sau thí nghiệm bón phân vi sinh Sông Gianh 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
D
D
A
A
N
N
H
H


M
M


C
C


C
C
Á
Á
C
C


H
H
Ì
Ì
N
N
H
H




Hình 3.1. Đồ thị ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K đến năng suất
thực thu 68
Hình 3.2. Đồ thị ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng
suất chè đắng 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây chè đắng có tên khoa học Ilexe kudincha C.J.T seng, thuộc họ thực
vật Nhựa ruồi hay Bùi Aquifloliaceae. Đây là một loại chè quý hiếm, sinh
trƣởng và phát triển ở một số địa phƣơng miền Bắc nƣớc ta, trong đó Cao
Bằng có diện tích lớn nhất, mọc tự nhiên ở những cánh rừng thuộc các huyện:
Hạ Lang, Thạch An, Nguyên Bình, Quảng Uyên, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Có
những cây cổ thụ hàng trăm năm tuổi nhƣng trƣớc đây chẳng ai để ý đến.
Từ năm 1990 khi những ngƣời dân Trung Quốc thu mua lá và búp chè đắng
thì ngƣời Cao Bằng mới biết, thế là chè đắng đƣợc khai thác với số lƣợng lớn
bán qua biên giới, nhiều gia đình nông dân đã khá lên, thoát khỏi cảnh đói
nghèo từ việc bán lá và búp cây chè đắng tự nhiên.
Năm 1998, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng tỉnh Cao Bằng đã
phối hợp với một số cơ quan nghiên cứu ở Trung ƣơng tiến hành nghiên cứu
qui trình, thiết bị công nghệ chế biến một số sản phẩm từ cây chè đắng và đã
sản xuất thử nghiệm thành công một số sản phẩm đƣợc thị trƣờng chấp nhận
và có nhu cầu lớn.
Trên cơ sở đó năm 2000, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng đã hỗ
trợ cho tỉnh một hệ thống thiết bị chế biến chè đắng công suất khoảng 300 kg lá
tƣơi/ngày. Với sự nỗ lực của các cơ quan chuyên môn chỉ đạo sản xuất chè đắng
Cao Bằng từ hoang dã đã trở thành một cây trồng hàng hóa có giá trị kinh tế.
Năm 2001 Sở Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, ứng dụng phƣơng
pháp nhân giống cây chè đắng bằng hom, với hệ số nhân giống nhanh phục
vụ cho sản xuất. Nhân giống chè đắng bằng hom thành công góp phần bảo tồn
và phát triển đáp ứng nhu cầu cây giống cho sản xuất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Định hƣớng phát triển cây chè đắng của tỉnh Cao Bằng Giai đoạn 2006
- 2010, với quy mô diện tích là 5.000 ha. Cây chè đắng vẫn đƣợc xác định là
một trong những cây trồng mũi nhọn của tỉnh, có ý nghĩa khoa học và kinh tế
xã hội rất lớn; mở ra một hƣớng mới trong việc khai thác tiềm năng đất đai để
tạo ra sản phẩm hàng hoá.
Công ty chè đắng từ khi thành lập đã chế biến ra nhiều loại sản phẩm
bƣớc đầu đã tạo đƣợc uy tín và đƣợc thị trƣờng chấp nhận, tiêu thụ ngày một
nhiều cả trong và ngoài nƣớc. Chè đắng đã đóng góp một phần thu nhập quan
trọng cho nông dân ở các vùng có cây chè đắng tự nhiên. Tuy nhiên, việc khai
thác chặt hạ cây chè tự nhiên để lấy lá và búp đem bán đến nay đã bị khai thác
cạn kiệt.
Việc trồng mới chè đắng, chăm sóc còn gặp nhiều khó khăn, gọi là
chè đắng nhƣng không thuộc họ chè mà là họ Bùi nên chƣa hiểu biết về sinh
thái, sinh trƣởng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái đầy đủ nhƣ cây chè, ở
một số vùng ngƣời dân trồng chè đắng do bón phân chăm sóc chƣa hợp lý
nên năng suất cây chè thấp. Chè đắng chủ yếu đƣợc trồng trên đất đồi dốc,
bị rửa trôi, xói mòn đang là những khó khăn lớn nhất trong việc mở rộng
vùng nguyên liệu và tăng năng suất, sản lƣợng chè đắng ở Cao Bằng.
Để tìm mọi phƣơng thức canh tác mới phù hợp, giúp nông dân phát
triển vùng chè đắng theo hƣớng sản xuất hàng hoá, tăng thu nhập đồng thời
bảo vệ đất, chống xói mòn đang là nhu cầu bức thiết của ngƣời dân và là trách
nhiệm của cơ quan chuyên môn trong việc chỉ đạo thực hiện.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn sản xuất, để trồng chè đắng đạt hiệu quả
cao với quy mô sản xuất hàng hoá lớn là vẫn đề hết sức cấp thiết, để tìm hiểu
thực trạng, tiềm năng và những triển vọng trong sản xuất, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân
cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục đích của đề tài
2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè đắng tự nhiên
và cây chè đắng trồng thâm canh.
2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó
khăn trở ngại trong sản xuất chè đắng khu vực nghiên cứu.
2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho chè đắng nhằm tìm ra
công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế.
2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè đắng ở Cao Bằng
2.2. Yêu cầu của đề tài
2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng, phát triển, sự phân bố của
cây chè đắng tự nhiên ở Cao Bằng.
2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm
truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất chè đắng.
2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác chè đắng ở Cao Bằng dựa trên
kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở khoa học.
2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây chè đắng. Góp
phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng năng suất, sản lƣợng chè đắng
tại Cao Bằng.
2.3. Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho chè đắng tại
tỉnh Cao Bằng; góp phần đƣa ra những giải pháp để nâng cao năng suất, sản
lƣợng, nâng cao hiệu quả kinh tế trong việc sản xuất chè đắng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Bón phân cho cây trồng
Đất, phân bón và cây trồng có liên qua mật thiết với nhau, mỗi loại đất
có những đặc trƣng riêng nhất định, những nét đặc trƣng có thể đánh giá để có
kế hoạch chăm bón cây trồng đúng hƣớng, đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của
cây trồng, tăng hiệu quả sử dụng phân bón. Nguyền Công Vinh 2008 [31].
Trong sản xuất nông lâm nghiệp phân bón có vai trò quyết định cả về
chất lƣợng và sản lƣợng thu hoạch. Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng
là cung cấp cho cây trồng đúng các chất dinh dƣỡng thiết yếu đủ liều lƣọng,
tỷ lệ thích hợp thời gian bón hợp lý cho từng đối tƣợng cây trồng, đất, mùa vụ
cụ thể đảm bảo năng xuất cao, chất lƣợng nông sản tốt và an toàn môi trƣờng
sinh thái. Nguyễn Văn Bộ 2007 [3].
Bón phân là một trong những biện pháp kỹ thuật đƣợc thực hiện phổ
biến, thƣờng mang lại hiệu quả lớn, nhƣng cũng chiếm phần khá cao trong chi
phí sản xuất nông nghiệp, bón phân hợp lý là thực hiện 5 đúng và một cân
đối. Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Cục khuyến nông khuyến lâm
(1999) [4].
* Đúng loại phân: Cây cần phân gì bón đúng loại phân đó, phân có
nhiều loại. Mỗi loại có những tác dụng riêng. Bón không đúng loại phân
không những phân không phát huy đƣợc hiệu quả, mà còn có thể gây ra
những hậu quả xấu. Bón đúng loại phân không những phải tính cho nhu cầu
của cây mà còn phải tính đến đặc điểm và tính chất của đất. Đất chua không
bón các loại phân có tính axit. Ngƣợc lại, trên đất kiềm không nên bón các
loại phân có tính kiềm.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét