Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
II.2.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần:
Công ty cổ phần chế biến XNK thuỷ sản Bà Ròa – Vũng Tàu (thương hiệu
Baseafood) trước đây là một doanh nghiệp của nhà nước vơí tên gọi “Công ty
Chế biến XNK Thuỷ sản Tỉnh BR – VT “, sau đó được cổ phần hoá theo quyết
đònh số 23311/QĐ.UB ngày 07/5/2004 của UBND Tỉnh BR – VT và gồm các đơn
vò trực thuộc sau:
- Chi nhánh công ty tại TP.HCM.
- Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu I tại Bà Ròa.
- Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu II tại Vũng Tàu.
- Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu III tại Phước Hải.
- Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu IV tại Bà Ròa.
- Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu V tại Long Hải.
Các xí nghiệp I, III, IV, V trước năm 1991 trực thuộc Công ty Chế biến
XNK Thuỷ sản Đồng Nai, sau đó theo quyết đònh số: 388/HĐBT ngày 20/11/1991
và Quyết đònh số 1768 TS/TV ngày 26/9/1992 của UBND Tỉnh BR –VT, Công ty
Chế biến XNK Thuỷ sản Vũng Tàu và Công ty Chế biến XNK Thuỷ sản Đồng
Nai hợp nhất thành Công ty Chế biến XNK Thuỷ sản BR –VT và chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 01/01/1993.
Ngay sau khi công ty tiến hành cổ phần hoá và đi vào hoạt động thì tốc độ
phát triển của hầu hết các xí nghiệp đã từng bước ổn đònh và vươn lên mạnh mẽ.
Trong đó Xí nghiệp I là xí nghiệp lớn mạnh nhất của công ty.
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
II.2.2 Tổng quan về Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu I:
II.2.2.1 Giới thiệu:
Tên Xí nghiệp: Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu I.
_ Xí nghiệp I có tên giao dòch với nước ngoài là “EXPORT SEAFOOD
PROCESSING FACTORY I” gọi tắt là F.34.
_ Đòa chỉ : Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu I, quốc lộ 51A, phường
Phước Trung, Thò Xã Bà Ròa, Tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu.
_ Diện tích : 42.000 m
2
_ Điện thoại : 064. 824075 –837312.
_ Fax : 064.825545
_ Hình thức đầu tư : 100% vốn đầu tư nhà nước.
Chức năng và nhiệm vụ:
Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp I là chế biến các loại hàng
thuỷ sản, xuất khẩu thuỷ sản, cung ứng vật tư hàng hoá, phục vụ kinh doanh thuỷ
sản.
Ngoài chức năng trên, ngày 30/11/1993 UBND Tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu
đã ban hành thêm Quyết đònh số 708/QĐUBT về việc bổ sung cho Xí nghiệp
Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu I được kinh doanh xuất khẩu hàng nông lâm sản
các loại.
Các hoạt động thực tiễn:
_ Trước đây, Xí nghiệp I chỉ có 2 thò trường quan trọng là Hàn Quốc và
Nhật Bản. Vài năm gần đây, với những cố gắng cải thiện chất lượng sản phẩm và
chủ động tìm kiếm khách hàng thông qua hội chợ triểm lãm trong và ngoài nước,
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng khác thì thò trường của Xí nghiệp
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
đã mở rộng rất nhiều. Cụ thể Xí nghiệp đã tìm ra được những khách hàng chủ lực
mới như thò trường Nga, Tây Ban Nha, Úc , Trung Đông và các thò trường truyền
thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Malaysia, Philippin…
Với cơ sở vật chất hiện có, Xí nghiệp I đã đáp ứng phần lớn các tiêu chuẩn
kỹ thuật sản xuất cho các thò trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ…Do đó kim ngạch
xuất khẩu của Xí nghiệp cũng vì thế mà tăng nhanh cụ thể năm 1994 đạt 1,95
triệu USD, đến năm 2000 đạt 4 triệu USD, năm 2001 là 8,6 triệu USD, năm 2002
là 9,5 triệu USD, đến năm 2003 đạt 11 triệu USD, năm 2004 hơn 12 triệu USD
và 2005 là 15 triệu USD. Dự kiến kim ngạch sẽ tăng nhanh trong những năm sau.
II.2.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lí:
II.2.2.2.1.Sơ đồ mặt bằng tổng thể Xí nghiệp I:
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 8
Đường nhựa nội bộ
Cổng I Cổng II
Hoa viên
Văn phòng Xí nghiệp I
WC
Hoa viên
Nhà xe văn
phòng
WC
Phân xưởng sản xuất
Surimi
Trạm xử lí nước thải
Bồn cỏ cây xanh
Nhà xe
công
nhân
Nhà
điều
hành
Kho
muối
Giếng 1
Hồ
Nước
1
Nhà
ăn
Xí
nghiệp
I
Xí nghiệp
IV
Bảo
vệ
Giếng 2
Phòng máy
Hồ nươc 2
Nhà nghỉ
công nhân
Phòng chế biến
1
Phòng chế
biến 2
P.bảo
hộ
P.điều
hành
WC
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
Hình 1
:
Sơ đồ mặt bằng Xí nghiệp I
II.2.2.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh:
Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Xuất khẩu I gồm có 2 phân xưởng (phân
xưởng sản xuất surimi và phân xưởng sản xuất các mặt hàng thuỷ sản đông
lạnh), 4 phòng nghiệp vụ và 1 cửa hàng bàn lẻ. Tuy nhiên từ tháng 2 năm
2005 phân xưởng sản xuất surimi đã ngừng hoạt động theo chỉ thò của công
ty.
Về hoạt động sản xuất: do đặc điểm, đặc thù của ngành chế biến thuỷ
sản là một ngành chế biến công nghiệp thực phẩm nên công nghệ chủ yếu là
thủ công. Sản phẩm làm ra do bàn tay người lao động của công nhân là 80%,
còn lại 20% là cơ giới hoá. Và do đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật chế biến phải tỉ
mỉ, chính xác, khéo léo nên lực lượng lao động nữ chiếm 90% trong tổng số
cán bộ công nhân viên toàn xí nghiệp.
Tổng số cán bộ công nhân viên của xí nghiệp là 610 người, trong đó:
+ Ban giám đốc: 3 người.
+ Ban quản đốc : 5 người.
+ Nhân viên phòng kế hoạch: 7 người.
+ Nhân viên kế toán tài vụ: 8 người.
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
+ Nhân viên tổ chức hành chánh: 5 người.
+ Nhân viên phòng kỹ thuật và KCS: 20 người.
+ Nhân viên phục vụ và lái xe: 23 người.
+ Nhân viên quản lý máy móc thiết bò: 16 người.
+ Nhân viên thu mua: 4 người.
+ Công nhân trực tiếp sản xuất: 519 người (có 441 người lao động
thường xuyên và 78 người lao động theo thời vụ).
Số lao động có trình độ đại học: 16 người; cao đẳng: 18 người; trung
cấp: 24 người; sơ cấp: 19 người.
Hệ thống tổ chức quản lý của Xí nghiệp I được thể hiện theo sơ đồ sau:
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 10
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÁNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
Tổ
KCS
Tổ cấp
dưỡng
Tổ
bảo
vệ
PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN ĐÔNG
LẠNH
PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ
SẢN XUẤT NƯỚC ĐÁ
BAN GIÁM ĐỐC
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
Hình 2: Sơ đồ tổ chức quản lý Xí nghiệp I
Ban Giám Đốc:
Đây là bộ phận đứng đầu xí nghiệp chòu trách nhiệm cao nhất về
hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Ban Giám Đốc gồm :
Giám đốc : Chòu trách nhiệm chung, điều hành tất cả các hoạt động
sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Quyết đònh giá mua nguyên vật liệu, giá
bán thành phẩm, ký kết các hợp đồng, xây dựng các dự án. Chòu trách nhiệm
về mọi hoạt động kinh doanh trước Ban Giám Đốc công ty, về hiệu quả kinh
tế của đơn vò và mức thu nhập của cán bộ công nhân viên.
Phó giám đốc kinh doanh : Chòu trách nhiệm về tiêu thụ thành phẩm,
nguyên vật liệu cho sản xuất, lên những kế hoạch xây dựng các phương án
giá thành, giá bán sản phẩm, đề xuất thiết kế mẫu mã sản phẩm phù hợp với
từng loại thò trường, tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, giao nhiệm vụ
thiết kế mẫu mã sản phẩm, triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh cho
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 11
Tổ vận hành Tổ sửa chữa
Tổ tiếp
nhận
Tổ chế
biến
Tổ thành
phẩm
Tổ cấp
dưỡng
Tổ báo
gói
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
phòng kế hoạch đồng thời tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh
doanh của xí nghiệp.
Phó giám đốc kỹ thuật :
Chòu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng,
phẩm chất của sản phẩm, giao nhiệm vụ nghiên cứu sản phẩm mới cho
phòng kỹ thuật đồng thời tham mưu cho giám đốc về mặt kỹ thuật, công
nghệ chế biến sản phẩm.
Hệ thống phòng ban:
Phòng kỹ thuật :
Chòu trách nhiệm về kỹ thuật công nghiệp, vận dụng
công nghệ trong sản xuất sản phẩm, theo dõi kiểm tra quy trình sản xuất, lưu
trữ và phân bổ hồ sơ theo dõi sản xuất và hồ sơ quản lý chất lượng, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, trực tiếp làm việc với trung tâm quản lý chất lượng sản
phẩm, nghiên cứu sản phẩm mới, áp dụng các tiếp bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất.
Phòng nhân sự tiền lương :
Quản lý các vấn đề về nhân sự của xí
nghiệp, theo dõi thời gian làm việc của cán bộ, công nhân viên, bảo quản
văn thưa, chứng từ, sổ sách, trực tiếp kiến thiết xây dựng và lên kế hoạch
xây dựng cải tạo lại xí nghiệp, đời sống khu tập thể, đón tiếp khách hàng
đến làm việc tại xí nghiệp.
Phòng kế hoạch kinh doanh :
Chòu trách nhiệm về công tác kinh doanh,
nghiên cứu các mẫu mã sản phẩm, các công cụ mới phục vụ cho nhu cầu sản
xuất, nghiên cứu thò trường tiêu thụ và thò trường thu mua nguyên liệu, quản
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
lý và theo dõi khả năng tiêu thụ sản phẩm bày bán ở cửa hàng bán lẻ của xí
nghiệp, lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu cung ứng và cấp phát vật tư,
đồng thời theo dõi triển khai việc thực hiện sản xuất, kế hoạch lao động.
Phòng kế toán :
Dước sự chỉ đạo của giám đốc, chòu sự chỉ đạo chuyên
môn của kế toán trưởng công ty. Đây là tổ chức chòu trách nhiệm về nghiệp
vụ kế toán thống kê tài chính của xí nghiệp, ký duyệt các chứng từ thanh
toán, tín dụng hợp đồng, đề xuất quyết đònh tài chính để lựa chọn một
phương thức hoạt động tối ưu, tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác
quản lý tài chính. Các kế toán viên phụ trách về vật tư, tài sản cố đònh, kế
toán tổng hợp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, kế toán thanh toán,
kế toán kho nguyên liệu và thành phẩm, thủ quỹ.
Phân xưởng đông :
Đứng đầu phân xưởng là Ban quản đốc, gồm quản
đốc và các phó quản đốc (vệ sinh công nghiệp, kỹ thuật, vật tư). Ban quản
đốc chòu trách nhiệm triển khai thực hiện tiếp nhận nguyên liệu và chế biến
các loại thành phẩm đông lạnh theo sự chỉ dẫn của Ban giám đốc xí nghiệp.
Phân xưởng cơ điện lạnh và sản xuất nước đá :
Đứng đầu phân xưởng
là Ban quản đốc, gồm quản đốc và phó quản đốc. Ban quản đốc có nhiệm vụ
phân bổ nhân viên theo dõi hoạt động của các máy móc thiết bò phục vụ sản
xuất của xí nghiệp, bao gồm nhân viên vận hành, sửa chữa và sản xuất nước
đá phục vụ cho sản xuất của phân xưởng đông, chòu trách nhiệm trước Ban
giám đốc xí nghiệp.
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp CBHD:Th.S Lâm Vónh Sơn
Chương II: Tổng quan xí nghiệp chế biến xuất nhập khẩu I
II.2.2.3 Dây chuyền công nghệ sản xuất:
II.2.2.3.1 Công nghệ chế biến bạch tuộc đông lạnh
:
Sơ đồ qui trình: (a) (b)
SVTH:Dương Thái Hồng Nhậm
Trang 14
Nguyên liệu Cắt hạt lựu Phân cỡ, cân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét