Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Quá trình thành lập và phát triển của Công ty ELCOM

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Kế toán theo dõi hàng mua, hàng bán : Có nhiệm vụ theo dõi quá trình mua,
bán hàng và thanh toán tiền hàng , xác định đợc doanh thu và chi phí.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu và lên báo cáo tài chính
hàng tháng, quý, năm.
- Thủ kho, thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý hàng hoá, tiền mặt của Công ty
4. Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp qua 2 năm gần nhất:
Đơn vị: đồng
TT
Các chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 So sánh
KH TH KH
TH
11 tháng
Số tiền
Tỷ lệ
%
1 Doanh thu
33.500.000.000 35.034.830.920 45.500.000.000 46.085.638.550 11.050.870.630 32
- Bán hàng
33.500.000.000 35.034.830.920 45.500.000.000 46.000.000.000 11.050.870.630 32
2 LN sau thuế
1.570.897.159
3 Thu nhập BQ
1.000.000 1.500.000 1.500.000 1.700.000 200.000 36.36
* Nhận xét và đánh giá:
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của năm 2001 và 11 tháng của năm 2002
ta thấy có một số nhận xét đánh giá nh sau:
-Về doanh thu: 11 tháng năm 2002 tăng hơn so với năm 2001 là:
11.050.870.630đ với tỷ lệ tăng là 32% đợc đánh giá là tốt hơn năm 2001.
-Thu nhập bình quân ngời lao động: 11 tháng năm 2002 đã tăng hơn năm
2001 là 200.000 đ/1 ngời, với tỷ lệ tăng 13%. Công ty cần phát huy để tăng thu nhập
cho Cán bộ công nhân viên công ty.
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
B - Công tác tài chính của doanh nghiệp
1.Tình hình phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp:
Là Công ty TNHH do 5 thành viên tham gia góp vốn nên Công ty tập trung
quản lý tài chính, không có phân cấp. Số vốn góp theo tỷ lệ đồng đều là 20%
2. Các kế hoạch hoá tài chính của doanh nghiệp:
Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trớc,
căn cứ vào mục tiêu phấn đấu của Công ty và kết quả của nghiên cứu thị trờng , Ban
Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch cho năm hoạt động. Đó là kế hoạch bổ sung
vốn kinh doanh, kế hoạch về doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
* Tổ chức kế hoạch:
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là kinh doanh các mặt hàng về điện tử
viễn thông và tin học, đòi hỏi cao về mặt kỹ thuật, nên Công ty chú trọng việc đầu t
cho nghiên cứu kỹ thuật để giảm thiểu những sai sót kỹ thuật trong lắp đặt, góp phần
nâng cao chất lợng sản phẩm và uy tín cho Công ty. Kế hoạch Công ty đề ra năm sau
lớn hơn năm trớc và tìm biện pháp để hoàn thành và vợt mức kế hoạch.
3. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp:
Khi mới thành lập vốn chủ sở hữu của công ty là 550.000.000 đồng. Số
vốn đó đợc bổ sung năm 1999 là 1.450.000.000 đồng, năm 2000 là 6.204.000.000
đồng, năm 2001 là 1.796.000.000 đồng
4. Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính Doanh nghiệp:
Cuối mỗi niên độ kế toán Công ty nộp báo cáo quyết toán lên Cục thuế Hà
nội và sau đó cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra báo cáo tài chính của DN. Trong Công
ty Ban Giám đốc trực tiếp kiểm tra tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí,
công nợ và hiệu quả kinh doanh.
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
C. Tình hình thực hiện Công tác kế toán ở tại Doanh
nghiệp
Công tác hạch toán kế toán ở công ty Elcom đợc thực hiện theo chế độ kế
toán hiện hành của Bộ tài chính.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quy mô kinh doanh Công ty chọn phơng
án hạch toán tập trung và đăng ký phơng pháp kê khai thờng xuyên (phơng pháp
khấu trừ thuế), hình thức ghi chép là Chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Elcom :
1.Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng:
a- Chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng các loại chứng từ nh : Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho,
phiếu thu, phiếu chi, tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu.
b- Tài khoản sử dụng:
7
Chứng từ gốc
Sổ hoặc thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng CĐ số PS các
TK
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng phân bổ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Các tài khoản đợc sử dụng để phản ánh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán
tiền hàng:
+ TK 156 : Hàng hoá
+ TK 152 : Nguyên vật liệu
+ TK 133 : Thuế GTGT
+ TK 331 : Phải trả ngời bán
+ TK 3333: Thuế nhập khẩu
+ TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ TK 111 : Tiền mặt
+ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
+ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
c-Trình tự kế toán:
+ Khi mua hàng hoá trong nớc về nhập kho số lợng đủ, kế toán căn cứ vào
hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152, 156 (1561) Giá cha thuế
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331 Giá thanh toán
+ Phát sinh chi phí trong khâu mua nếu có HĐ giá trị gia tăng hoặc hoá đơn
đặc thù kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1562) Giá cha thuế
Nợ TK 133 (1331) Thuế VAT
Có TK 111,112,331 Giá thanh toán
+ Nếu không có hoá đơn giá trị gia tăng:
Nợ TK 156 (1562) Chi phí
Có TK 111,112
+ Khi nhập khẩu hàng hoá, căn cứ vào tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu,
thông báo thuế hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561) Trị giá CIF + thuế nhập khẩu
Có TK 331 Phải trả ngời bán
Có TK 3333 Thuế nhập khẩu phải nộp
+ Thuế GTGT hàng NK phải nộp kế toán ghi:
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 133 (1331) Số thuế phải nộp
Có TK 33312 Số thuế phải nộp
+ Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, kế toán
ghi:
Nợ TK 3333 Thuế nhập khẩu
Nợ TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
Có TK 111, 112 Số tiền phải nộp
+ Khi nhập khẩu hàng với trị giá lớn, Công ty phải làm đơn đề nghị ngân
hàng phục vụ mình mở L/C và khi ký quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 144 Số tiền ký quỹ
Có TK 111,112 Số tiền ký quỹ
+ Khi chuyển tiền trả cho phía nớc ngoài nếu có chênh lệch tỷ giá kế toán
ghi:
Nếu tỷ giá lúc nhập kho < tỷ giá lúc trả tiền:
Nợ TK 331 Số tiền phải trả (tỷ giá thực tế)
Có TK 111,112 Tỷ giá thực tế
Có TK 007: Số ngoại tệ đã trả
Đồng thời ghi :
Nợ TK 413 Số chênh lệch
Có TK 331 Số chênh lệch
Nếu tỷ giá lúc nhập kho > tỷ giá lúc trả tiền thì phần
chênh lệch đợc ghi:
Nợ TK 331
Có TK 413
d- Sổ kế toán:
Để phản ánh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng kế toán phải mở
sổ chi tiết mua hàng, sổ thanh toán với ngời bán, mở thẻ kho theo dõi từng mặt hàng,
sổ chi tiết phản ánh thuế VAT đầu vào, sổ ngân hàng.
2.Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá:
a.Chứng từ sử dụng: Khi bán hàng Công ty sử dụng hoá đơn GTGT, các hợp
đồng KTế
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
b.Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản sau để phản ánh quá
trình bán hàng :
+ TK 511 : Doanh thu bán hàng
+ TK 333 : Thuế GTGT đầu ra
+ TK131 : Phải thu của ngời mua
+ TK632 : Góp vốn hàng bán
+ Và các TK liên quan: 111,112
c.Trình tự kế toán:
- Khi bên mua ký nhận vào hoá đơn GTGT mà Công ty lập thì hàng hoá đợc
xác định là tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 Giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu cha thuế
Có TK 333 (33311) Thuế VAT đầu ra
Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632 Trị giá vốn xuất kho
Có TK 156
- Nếu hàng bán bị trả lại kế toán ghi :
Nợ TK531 giá bán cha thuế
Nợ TK 333 (33311) giảm thuế VAT đầu ra
Có TK111, 112, 131 giá thanh toán
Đồng thời nhận lại số hàng theo giá vốn, kế toán ghi :
Nợ TK156 Nhập lại kho
Nợ TK157 Nhờ ngời mua giữ hộ
Có TK 632 Giảm giá vốn
- Nếu giảm giá hàng bán, kế toán ghi :
Nợ TK532 Giá cha VAT
Nợ TK33311 Giảm VAT đầu ra
Có TK111, 112 Nếu trả lại tiền
Có TK131 Giảm công nợ phải thu
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Xuất kho gửi hàng đi bán kế toán ghi:
Nợ TK157 Giá xuất kho
Có TK156
Phản ánh chi phí gửi hàng :
+ Nếu doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi :
Nợ TK641 Giá cha VAT
Nợ TK1331 VAT đầu vào
Có 111,112 Tổng giá thanh toán
+ Nếu chi phí này là chi hộ ngời mua, kế toán ghi :
Nợ TK1388 Tổng giá thanh toán
Có TK111, 112
+ Khi số hàng gửi bán xác định là tiêu thụ, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK511 Doanh thu cha VAT
Có TK33311 VAT đầu ra
Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK632 Giá xuất kho
Có TK15
+ Kế toán xác định kết quả bán hàng cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm
trừ nếu có, kế toán ghi :
Nợ TK5111 Doanh thu giảm theo giá cha VAT
Có TK532 Giảm giá hàng bán
Có TK531 Hàng bán trả lại
+ Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK511 Doanh thu bán hàng thuần
Có TK911
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK911 Giá vốn hàng bán
Có TK632
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
d.Sổ sách kế toán: Với nghiệp vụ bán hàng kế toán phải mở sổ chi tiết hàng
bán , giá vốn hàng bán, thuế VAT đầu ra, sổ công nợ với ngời mua và vào thẻ kho đã
mở.
3. Kế toán tài sản cố định
a. Chứng từ :
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản định giá lại tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Các hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có
của NH
b. Tài khoản sử dụng :
+ TK 211 : Tài sản cố định
+ TK 212 : Tài sản cố định thuê tài chính
+ TK 214 : Khấu hao tài sản cố định
+ TK133 : Thuế GTGT
và các tài khoản liên quan nh TK111, TK112, TK331,
c. Phơng pháp hạch toán :
- Khi mua tài sản cố định, kế toán ghi :
Nợ TK211, 213 (chi tiết) Nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 133 (1332) Thuế VAT
Có TK111, 112, 331 Tổng giá thanh toán
- Chi phí vận chuyển lắp đặt, phí và lệ phí trớc khi đa tài sản cố dịnh vào
sử dụng, kế toán ghi :
Nợ TK211
Nợ TK133
Có TK 111, TK 112, TK 331.
- Khi thanh lý, nhợng bán tài sản cố định, kế toán ghi :
+Đối với trờng hợp tài sản cố định đã trích đủ khấu hao :
Nợ TK 214 Xoá sổ tài sản
Có TK 211
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
+Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhợng bán tài sản cố
định
Nợ TK 111, TK 112, TK 138
Có TK 721
Có TK 3331
+Đối với chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhợng bán tài sản cố
định
Nợ TK 821
Nợ TK133
Có TK 111, TK 112, TK 331
+Đối với trờng hợp tài sản cố định cha trích đủ khấu hao và cha hết thời
gian sử dụng
o Với giá trị còn lại của tài sản cố định, kế toán ghi :
Nợ TK 821 Giá trị còn lại
Nợ TK 214 Số hao mòn luỹ kế
Có TK 211 Nguyên giá tài sản cố định
o Với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhợng
bán, kế toán ghi :
Nợ TK 821
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 141, 331
o Với số tiền thu hồi từ quá trình thanh lý, nhợng bán :
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 721
Có TK 33311
- Khi thuê TSCĐ theo phơng thức thuê tài chính, kế toán ghi :
Nợ TK 212 Nguyên giá tài sản cố định
Có TK 342
- Khi nhận đợc hoá đơn GTGT mà bên cho thuê chuyển giao, kế toán ghi :
Nợ TK1332
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Có TK 342
- Khi thanh toán cho bên cho thuê, kế toán ghi :
Nợ TK 342 Số tiền phải trả
Có TK 315
- Khi trả tiền thuê tài chính, kế toán ghi :
Nợ TK 315 Số tiền trả theo từng kỳ
Có TK 111
- Hàng kỳ trả số lãi thuê, kế toán ghi :
Nợ TK 642
Có TK 111, 112
- Khi tính trích khấu hao tài sản cố định, kế toán ghi :
Nợ TK 6424, 6414, 627
Có TK 214
Đồng thời ghi Nợ 009 : Số khấu hao
d. Sổ kế toán
- Sổ chi tiết
- Thẻ tài sản cố định
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
- Sổ cái TK 214
4. Kế toán tiền l ơng và bảo hiểm xã hội
a. Chứng từ doanh nghiệp sử dụng gồm :
- Bảng chấm công, làm thêm giờ
- Quyết định tăng lơng
- Quyết định của Giám đốc về các khoản phụ cấp
- Bảng tính và đối chiếu bảo hiểm xã hội
b. Các tài khoản sử dụng :
- TK 334: phải trả cho nhân viên
- TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 338 : phải trả, phải nộp khác
- TK 138 : các khoản phải thu
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét